Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Tiêu chuẩn và Cơ sở Phát thải Thủy ngân
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 4 năm 2024
Số mục | Cơ sở phát thải thủy ngân | Quy mô và yêu cầu của cơ sở (Bất kỳ điều nào sau đây áp dụng) |
Tiêu chuẩn khí thải ※1 | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Xây dựng mới |
Hiện có |
|||||
1 | Lò hơi đốt than quy mô nhỏ ※4 | ・Diện tích truyền nhiệt 10m2 trở lên ・Khả năng đốt cháy ※3,50L/h trở lên |
10 | 15 | ||
2 | Lò đốt than quy mô lớn |
Lò đốt than8 | 10 | |||
3 | Các quy trình nấu chảy và rang được sử dụng trong sản xuất kim loại màu (đồng, chì, kẽm và kim loại công nghiệp) | Cơ sở chính | đồng |
●Lò nung, lò thiêu kết (bao gồm lò nung viên nén) và lò nung vôi dùng trong luyện kim loại/lò cao (bao gồm lò phản xạ cao) dùng trong luyện kim loại , lò chuyển đổi và lò nung hở ・Công suất ế biến nguyên liệu: 1t/h trở lên ●Lò nấu chảy (trừ lò nung) dùng để tinh luyện kim loại. ・Diện tích vỉ nướng 1m2 trở lên ・Diện tích mặt cắt ống tuyere: 0,5m2 trở lên ・Khả năng đốt cháy ※3,50L/h trở lên ・Máy biến áp có công suất định mức 200kVA trở lên ●Lò nung và lò thiêu kết (bao gồm lò nung viên nén) được sử dụng để tinh luyện đồng, chì hoặc kẽm. , lò cao (bao gồm cả lò phản xạ lò cao) , bộ chuyển đổi, lò nấu chảy và lò sấy ・Công suất chế biến nguyên liệu: 0,5t/h trở lên ・Diện tích vỉ nướng 0,5m2 trở lên ・Diện tích mặt cắt ống tuyere: 0,2m2 trở lên ・Khả năng đốt cháy ※320L/h hoặc hơn ●Lò nấu chảy để tinh chế chì lần thứ cấp ・Khả năng đốt cháy ※3. 10L/h trở lên ・Công suất định mức của máy biến áp 40kVA trở lên ●Lò nung, lò thiêu kết, lò cao, lò nấu chảy và lò sấy được sử dụng để thu hồi kẽm ・Công suất chế biến nguyên liệu: 0,5t/h trở lên |
15 | 30 |
4 | chỉ huy |
30 | 50 | |||
5 | Cơ sở vật chất thứ cấp | Đồng, Chì |
100 | 400 | ||
6 | Kim loại công nghiệp | 30 | 50 | |||
7 | Dùng để sản xuất xi măng |
・Diện tích vỉ nướng 1m2 trở lên ・Khả năng đốt cháy ※3,50L/h trở lên ・Công suất định mức của máy biến áp: 200kVA trở lên |
50 | 80 |
||
8 | Lò đốt rác thải (rác thải thông thường/ |
・Diện tích vỉ nướng 2m2 trở lên ・Công suất đốt: 200kg/giờ trở lên |
30 | 50 | ||
9 | Lò đốt bùn chứa thủy ngân, v.v. | Thu hồi thủy ngân bắt buộc đối với chất thải công nghiệp ※6 |
50 | 100 |
※1 Ngay cả khi cơ sở đã đi vào hoạt động, nếu đã trải qua những cải tạo đáng kể (những thay đổi về cấu trúc làm tăng quy mô cơ sở lên 50% trở lên) dẫn đến tăng lượng phát thải thủy ngân thì các tiêu chuẩn phát thải đối với cơ sở mới vẫn sẽ được áp dụng.
※2 Cơ sở hiện đang hoạt động tính đến ngày thực thi (ngày 01 tháng 4 năm 2018) (bao gồm cả những cơ sở đã bắt đầu thi công)
※3 Công suất đốt nhiên liệu của đầu đốt được thể hiện theo đơn vị dầu nặng. Để biết cách chuyển đổi nhiên liệu khác ngoài dầu nặng thành dầu nặng, vui lòng xem "Cách chuyển đổi lượng nhiên liệu khác ngoài dầu nặng thành dầu nặng".
※4. Công suất đốt của đầu đốt nhỏ hơn 100.000 L/h tương đương dầu nặng
※5. Đối với đá vôi dùng làm nguyên liệu có hàm lượng thủy ngân từ 0,05 mg trở lên trên 1 kg thì giới hạn là 140 μg/Nm3.
※6. Chất thải công nghiệp cần thu hồi thủy ngân được quy định tại Lệnh thi hành của Đạo luật xử lý chất thải và vệ sinh công cộng.
※7 Tài nguyên tái chế chứa thủy ngân được quy định bởi Đạo luật Phòng ngừa ô nhiễm môi trường do thủy ngân.
[Dựa trên các quy định, v.v.]
Luật Kiểm soát ô nhiễm không khí, Điều 2, Khoản 13, Điều 18, Khoản 22
Điều 3-5 của Lệnh thi hành Luật kiểm soát ô nhiễm không khí
Điều 5-2, Điều 16-11, Phụ lục 3-3 và các quy định bổ sung của Quy định thi hành Luật Kiểm soát ô nhiễm không khí (Sắc lệnh số 22 của Bộ Môi trường ngày 26 tháng 9 năm 2016)
Thắc mắc về trang này
Phòng Môi trường Không khí và Âm thanh, Cục Bảo tồn Môi trường, Cục Môi trường Xanh
điện thoại: 045-671-3843
điện thoại: 045-671-3843
Fax: 045-550-3923
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 603-525-845