Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Phí trả chậm
Cập nhật lần cuối: 13 tháng 12 năm 2024
Nếu bạn bỏ lỡ ngày đến hạn, bạn sẽ phải trả "phí thanh toán trễ", được tính theo tỷ lệ do pháp luật quy định, theo số ngày giữa ngày sau ngày đến hạn và ngày bạn thanh toán.
Nếu phải trả phí trả chậm, bạn sẽ phải trả phí trả chậm ngoài số tiền thuế ban đầu.
Tuy nhiên, nếu số tiền tính toán nhỏ hơn 1.000 yên, bạn không cần phải trả phí trả chậm.
Để biết số tiền cụ thể và liệu bạn có cần phải trả hay không, vui lòng liên hệ với Bộ phận thu thuế tại văn phòng phường của bạn.
Nếu việc thanh toán phí trả chậm gặp khó khăn do những trường hợp bất khả kháng và đáp ứng được các yêu cầu nêu trong luật và các quy định của Thành phố Yokohama, phí trả chậm có thể được giảm hoặc miễn khi nộp đơn.
※Xin lưu ý rằng việc cộng thêm phí trả chậm không phải là đối tượng yêu cầu xem xét theo Đạo luật kháng cáo hành chính.
Về tỷ lệ phí trả chậm
Khoảng thời gian từ ngày sau ngày đến hạn đến một tháng sau ngày đến hạn
7,3% mỗi năm ※Tuy nhiên, tỷ lệ này sẽ thay đổi trong giai đoạn sau:
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- Tỷ lệ chiết khấu cơ bản cho các hóa đơn thương mại tính đến ngày 30 tháng 11 của năm trước cộng thêm 4% mỗi năm
- ■Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
- Lãi suất hợp đồng bình quân cho các khoản vay của các ngân hàng trong nước (mới và ngắn hạn) từ tháng 10 năm trước đến tháng 9 năm trước do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố (trang web bên ngoài) cộng thêm 1%/năm (lãi suất chuẩn đặc biệt) cộng thêm 1%
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2021
- Lãi suất cho vay bình quân (trang web bên ngoài) do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố là lãi suất hợp đồng bình quân (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 9 năm trước đến tháng 8 năm trước cộng thêm 1%/năm (tỷ lệ chuẩn phí trả chậm đặc biệt) cộng thêm 1%
Khoảng thời gian từ một tháng sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán
Hàng năm 14,6% ※Tuy nhiên, tỷ lệ này sẽ thay đổi trong giai đoạn sau:
- ■Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
- Lãi suất hợp đồng bình quân cho các khoản vay của các ngân hàng trong nước (mới và ngắn hạn) từ tháng 10 năm trước đến tháng 9 năm trước do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố (trang web bên ngoài) cộng thêm 1%/năm (lãi suất chuẩn đặc biệt) cộng thêm 7,3%
- ■Từ ngày 1 tháng 1 năm 2021
- Lãi suất cho vay bình quân (trang web bên ngoài) do Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố là lãi suất hợp đồng bình quân (mới/ngắn hạn) của các ngân hàng trong nước từ tháng 9 năm trước đến tháng 8 năm trước cộng thêm 1%/năm (tỷ lệ chuẩn phí trả chậm đặc biệt) cộng thêm 7,3%
Giai đoạn |
Trong vòng một tháng sau ngày đến hạn |
Hơn một tháng sau ngày dự sinh |
---|---|---|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
4,5% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 |
4,1% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
4,4% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
4,7% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
4,5% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
4,3% mỗi năm |
Hàng năm 14,6% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
2,9% mỗi năm |
Hàng năm 9,2% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
2,8% mỗi năm |
Hàng năm 9,1% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
2,7% mỗi năm |
Hàng năm 9.0% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
2,6% mỗi năm |
Hàng năm 8,9% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
2,5% mỗi năm |
Hàng năm 8,8% |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 | 2,4% mỗi năm | Hàng năm 8,7% |
Ví dụ về phương pháp tính toán cụ thể
Nếu khoản thuế thành phố và thuế tỉnh lần thứ hai cho năm tài chính 2021 (hạn nộp: 31 tháng 8 năm 2021) là 50.000 yên được thanh toán vào ngày 31 tháng 1 năm 2022
[Khoảng thời gian từ ngày sau ngày hết hạn thanh toán đến một tháng sau]
- (1) Từ ngày 1 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 năm 2021
- (50.000 yên x 2,5% x 30 ngày) ÷ 365 = 102,73 yên
[Thời hạn từ một tháng sau ngày hết hạn thanh toán đến ngày thanh toán]
■Vì tỷ lệ phần trăm khác nhau giữa giai đoạn tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 và sau ngày 1 tháng 1 năm 2022 nên phép tính sẽ dựa trên tỷ lệ phần trăm của từng giai đoạn.
- (2) Từ ngày 1 tháng 10 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- (50.000 yên x 8,8% x 92 ngày) ÷ 365 = 1.109,04 yên
- (3) Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 1 năm 2022
- (50.000 yên x 8,7% x 31 ngày) ÷ 365 = 369,45 yên
[Các số tiền tính toán ở (1) đến (3) trên được cộng lại với nhau]
■Khi cộng các số tiền lại, hãy làm tròn xuống số nguyên gần nhất (số thập phân).
- 102 yên + 1.109 yên + 369 yên = 1.580 yên
[Tổng số tiền sẽ được làm tròn xuống đến hàng trăm yên gần nhất]
- 1.580 yên → 1.500 yên…Số tiền quá hạn sẽ là 1.500 yên.
Danh sách các Chi cục Thuế tại mỗi Văn phòng Phường
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với văn phòng phường địa phương.
Văn phòng phường | cửa sổ | số điện thoại | địa chỉ email |
---|---|---|---|
Phường Aoba | Văn phòng phường Aoba, tầng 3, số 59 | 045-978-2275 | [email protected] |
Phường Asahi | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Asahi Tầng 2 Số 25 | 045-954-6072 | [email protected] |
Phường Izumi | Văn phòng Quận Izumi, tầng 3, số 1 301 | 045-800-2375 | [email protected] |
Phường Isogo | Văn phòng phường Isogo, tầng 3, số 10 33 | 045-750-2372 | [email protected] |
Quận Kanagawa | Tòa nhà chính Văn phòng Quận Kanagawa Tầng 3, số 321 | 045-411-7062 | [email protected] |
Phường Kanazawa | Văn phòng phường Kanazawa, tầng 3, số 305 | 045-788-7764 | [email protected] |
Phường Konan | Văn phòng phường Konan, tầng 3, số 30 | 045-847-8371 | [email protected] |
Phường Kohoku | Văn phòng phường Kohoku, tầng 3, số 33 | 045-540-2291 | [email protected] |
Phường Sakae | Tòa nhà chính của Văn phòng Phường Sakae Tầng 3, Số 34 | 045-894-8375 | [email protected] |
Phường Seya | Văn phòng phường Seya, tầng 3, số 30 | 045-367-5675 | [email protected] |
Phường Tsuzuki | Văn phòng phường Tsuzuki, tầng 3, số 35 | 045-948-2285 | [email protected] |
Phường Tsurumi | Văn phòng phường Tsurumi, tầng 4, số 10 8 | 045-510-1743 | [email protected] |
Phường Totsuka | Văn phòng phường Totsuka, tầng 7, số 74 | 045-866-8381 | [email protected] |
Phường Naka | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Naka Tầng 4 Số 42 | 045-224-8229 | [email protected] |
Phường Nishi | Văn phòng Phường Nishi, tầng 4, số 46 | 045-320-8361 | [email protected] |
Phường Hodogaya | Văn phòng phường Hodogaya Tòa nhà chính Tầng 2 Số 25 | 045-334-6270 | [email protected] |
Phường Midori | Văn phòng phường Midori, tầng 3, số 1 31 | 045-930-2283 | [email protected] |
Phường Minami | Văn phòng phường Minami, tầng 3, số 34 | 045-341-1169 | [email protected] |
Thắc mắc về trang này
Cục Tài chính, Cục Thuế, Phòng Thu
điện thoại: 045-671-2255
điện thoại: 045-671-2255
Fax: 045-641-2775
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 291-312-971