現在位置
- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Trang đầu của Phường Aoba
- Cuộc sống và Thủ tục
- Phát triển đô thị và môi trường
- Văn phòng Kỹ thuật Xây dựng
- công viên
- Thông tin thú vị về công viên
- Phần 1: Số lượng và diện tích công viên tại phường Aoba
Cập nhật lần cuối: 1 tháng 4 năm 2021
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Phần 1: Số lượng và diện tích công viên tại phường Aoba
Chúng tôi đã tóm tắt số lượng công viên và các loại công viên ở Phường Aoba.
Số lượng và diện tích công viên
kiểu | Số lượng địa điểm | Diện tích (m2) | ||
---|---|---|---|---|
Công viên trung tâm | Công viên Cộng đồng | Công viên Block | 197 | 489,759 |
Công viên khu phố | 26 | 379,759 | ||
Công viên Quận | Lưu ý 4 | 139.009 | ||
Công viên trung tâm đô thị | Công viên chung | 0 | 0 | |
Công viên thể thao | 0 | 0 | ||
Công viên đặc biệt | Công viên danh lam thắng cảnh | 0 | 0 | |
Vườn thú và vườn thực vật | 0 | 0 | ||
Công viên lịch sử | 0 | 0 | ||
Công viên quy mô lớn | Công viên khu vực | 0 | 0 | |
Không gian xanh đệm | 0 | 0 | ||
Rừng đô thị | 0 | 0 | ||
Công viên Quảng trường | 1 | 156 | ||
Không gian xanh đô thị | 5 | 12.328 | ||
Đường xanh | 0 | 0 | ||
tổng cộng | 233 | 1.021.011 |
Chúng tôi đã biên soạn danh sách các loại hình, số lượng và tổng diện tích công viên ở Phường Aoba.
Các loại công viên
các loại | kiểu | Nội dung | |
---|---|---|---|
Công viên trung tâm | Công viên Cộng đồng | Công viên Block | Các công viên này chủ yếu phục vụ cho cư dân trong khu nhà, nằm trong phạm vi 250m, với diện tích tiêu chuẩn 0,25ha/khu. |
Công viên khu phố | Những công viên này chủ yếu phục vụ cho cư dân địa phương và thường nằm ở mỗi khu dân cư, với diện tích mỗi địa điểm là 2 ha. | ||
Công viên Quận | Những công viên này chủ yếu phục vụ cho người dân sống trong phạm vi đi bộ và sẽ nằm trong phạm vi điểm tham quan 1km, với diện tích tiêu chuẩn là 4ha cho mỗi địa điểm. |
||
Công viên trung tâm đô thị | Công viên chung | Những công viên này được thiết kế để người dân thành thị nói chung sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm nghỉ ngơi, ngắm cảnh, đi bộ, vui chơi và tập thể dục, và thường có diện tích từ 10 đến 50 ha mỗi công viên tùy thuộc vào quy mô của thành phố. | |
Công viên thể thao | Những công viên này chủ yếu phục vụ mục đích rèn luyện thể chất cho cư dân thành thị nói chung, với diện tích tiêu chuẩn từ 15 đến 75 ha cho mỗi công viên tùy thuộc vào quy mô của thành phố. | ||
Công viên đặc biệt | Các công viên đặc biệt như công viên danh lam thắng cảnh, công viên động vật, công viên thực vật và công viên lịch sử sẽ được quy hoạch theo mục đích của chúng. | ||
Công viên quy mô lớn | Công viên khu vực | Những công viên này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí của một khu vực mở rộng ra ngoài ranh giới của một thành phố, thị trấn hoặc làng mạc. Chúng nằm ở những vị trí dễ tiếp cận trong các khu nhà lớn như khu dân cư địa phương, với khoảng một công viên cho mỗi khu nhà, thường có diện tích từ 50 ha trở lên. | |
Giải trí Thành phố |
Mục đích của khu vực này là đáp ứng nhu cầu giải trí đa dạng và rộng khắp phát sinh từ các thành phố lớn và các khu vực đô thị khác, dựa trên quy hoạch đô thị toàn diện. Khu vực này bao gồm một nhóm các khu vực có môi trường tự nhiên tốt, với nhiều cơ sở giải trí nằm xung quanh các công viên lớn, dựa trên một quy hoạch đô thị toàn diện. Theo tiêu chuẩn, các công viên đô thị được quy hoạch sẽ có diện tích 1.000 ha, trong đó có 500 ha công viên đô thị, nằm ở những vị trí dễ dàng tiếp cận từ các khu đô thị lớn và các khu đô thị khác. | ||
Không gian xanh đệm | Những không gian xanh này nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc giảm thiểu những phiền toái công cộng như ô nhiễm không khí, tiếng ồn, rung động và mùi hôi, hoặc để ngăn ngừa thảm họa tại các khu phức hợp hóa dầu và các khu vực khác. Chúng sẽ được đặt tại những vị trí cần thiết để tách biệt, cô lập các khu vực ô nhiễm, nguồn thảm họa với khu dân cư, thương mại,... tùy theo tình hình ô nhiễm, thảm họa. | ||
Rừng đô thị | Ở các khu vực đô thị và vùng xung quanh có nhiều diện tích rừng, cần cân nhắc kỹ lưỡng đến việc bảo vệ, bảo tồn và phục hồi môi trường tự nhiên và khi cần thiết, sẽ cung cấp các cơ sở để quan sát thiên nhiên, đi bộ, v.v. | ||
Công viên Quảng trường | Trọng tâm chính sẽ là các cơ sở nghỉ ngơi để người sử dụng có thể nghỉ ngơi tại các khu vực ở trung tâm thành phố, nơi đất được sử dụng cho mục đích thương mại và kinh doanh, cũng như các cơ sở cảnh quan sẽ giúp cải thiện cảnh quan đô thị. | ||
Không gian xanh đô thị | Đây là không gian xanh được thành lập chủ yếu nhằm mục đích bảo tồn và cải thiện môi trường tự nhiên của thành phố và nâng cao cảnh quan đô thị, và là 0. Diện tích chuẩn là 1ha trở lên. Tuy nhiên, trong trường hợp có những khu vực rừng tốt ở các khu đô thị hiện hữu hoặc nơi có không gian xanh được thiết lập để tăng hoặc phục hồi mảng xanh trong thành phố thông qua việc trồng cây và cải thiện môi trường đô thị, quy mô của những không gian như vậy có thể giảm xuống bằng 0. Diện tích phải tối thiểu là 6ha. | ||
Đường xanh | Với mục đích đảm bảo các tuyến đường sơ tán khi xảy ra thiên tai và đảm bảo an toàn, tiện nghi cho cuộc sống đô thị tại các khu vực thành thị, các không gian xanh này, chủ yếu bao gồm các dải cây xanh và đường dành cho người đi bộ hoặc xe đạp, được thiết lập để kết nối các khu dân cư lân cận hoặc các khu dân cư liền kề với nhau, có chiều rộng tiêu chuẩn từ 10 đến 20 mét và được bố trí để kết nối các công viên, trường học, trung tâm mua sắm, quảng trường nhà ga, v.v. | ||
Về việc thành lập chính quyền quốc gia Công viên thành phố |
Đối với các công viên quy mô lớn do chính quyền quốc gia thành lập nhằm mục đích sử dụng trên một khu vực rộng lớn vượt ra ngoài ranh giới của một tỉnh, diện tích tiêu chuẩn sẽ là khoảng 300 ha trở lên cho mỗi công viên và những công viên được thành lập vì các dự án kỷ niệm quốc gia, v.v. sẽ được tổ chức sao cho có nội dung phù hợp với mục đích thành lập. |
Chúng tôi đã tóm tắt các loại công viên và cách bố trí của chúng.
Thắc mắc về trang này
Phường Aoba Văn phòng Kỹ thuật Xây dựng Aoba
điện thoại: 045-971-2300
điện thoại: 045-971-2300
Fax: 045-971-3400
ID trang: 923-421-311