現在位置
- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- việc kinh doanh
- Menu theo danh mục
- Môi trường, Công viên và Hệ thống thoát nước
- Bảo tồn môi trường sống
- Không khí và mùi hôi
- Dioxin
- Các cơ sở cụ thể và tiêu chuẩn phát thải theo Đạo luật Biện pháp Đặc biệt đối với Dioxin và các Chất khác
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 4 năm 2024
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Các cơ sở cụ thể và tiêu chuẩn phát thải theo Đạo luật Biện pháp Đặc biệt đối với Dioxin và các Chất khác
Tiêu chuẩn chất lượng không khí, cơ sở áp dụng và tiêu chuẩn khí thải
(Phụ lục 1 của Lệnh thi hành Luật về các biện pháp đặc biệt chống Dioxin, Phụ lục 1 của Quy định thi hành và các điều khoản bổ sung)
KHÔNG. | Các loại cơ sở cụ thể | Tiêu chuẩn khí thải (đơn vị: ng-TEQ/m3N) | |||
---|---|---|---|---|---|
Cơ sở mới | Cơ sở hiện có ※1 | ||||
Ngày 30 tháng 11 năm 2002 Tiêu chuẩn lên đến | Tiêu chuẩn từ ngày 12/1/2002 | ||||
1 | Lò thiêu kết dùng để sản xuất quặng thiêu kết (giới hạn ở những lò dùng để sản xuất gang) có công suất xử lý nguyên liệu thô từ 1 tấn trở lên mỗi giờ. | 0,1 | 2 | 1 | |
2 | Lò điện dùng để luyện thép (trừ lò dùng để sản xuất thép đúc hoặc thép rèn) có công suất định mức của máy biến áp là 1.000 kilovolt-ampe trở lên | 0,5 | 20 ※2 | 5 ※2 | |
3 | Lò nung, lò thiêu kết, lò cao, lò nấu chảy và lò sấy dùng để thu hồi kẽm (giới hạn ở việc thu hồi kẽm từ bụi phát sinh từ lò điện dùng để luyện thép và được thu gom bằng máy thu bụi) có công suất xử lý nguyên liệu thô từ 0,5 tấn trở lên/giờ. | 1 | 40 | 10 | |
4 | Lò nung, lò nấu chảy và lò sấy dùng trong sản xuất hợp kim nhôm (chỉ giới hạn ở những lò sử dụng phế liệu nhôm làm nguyên liệu (trừ phế liệu phát sinh trong quá trình cán nhôm tại các nhà máy sản xuất hợp kim nhôm nói trên)), có công suất xử lý từ 0,5 tấn trở lên/giờ đối với lò nung và lò sấy, và công suất từ 1 tấn trở lên/giờ đối với lò nấu chảy | 1 | 20 | 5 | |
5 | Lò đốt rác thải có diện tích lò đốt từ 0,5m2 trở lên (nếu lắp đặt từ hai lò đốt rác thải trở lên tại một cơ sở đốt rác thải thì tổng diện tích lò đốt của các lò đốt đó) hoặc công suất đốt từ 50 kg/giờ trở lên (nếu lắp đặt từ hai lò đốt rác thải trở lên tại một cơ sở đốt rác thải thì tổng công suất đốt của các lò đốt đó) | Công suất đốt Trên 4.000kg/giờ | 0,1 | 80 ※2 | 1 ※2 |
Công suất đốt 2.000kg/giờ trở lên và dưới 4.000kg/giờ | 1 | 80 ※2 | 5 ※2 | ||
Công suất đốt Dưới 2.000 kg/giờ | 5 | 80 ※2 | 10 ※2 |
※1. “Cơ sở hiện hữu” là cơ sở áp dụng tiêu chuẩn chất lượng không khí thực tế đã được lắp đặt tính đến ngày 15 tháng 01 năm 2000 (bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng, nhưng không bao gồm các lò đốt rác thải quy định tại Mục 5 của bảng này (giới hạn ở các lò có diện tích vỉ lò từ 2 mét vuông trở lên hoặc công suất đốt từ 200 kilôgam/giờ trở lên) và các lò điện quy định tại Mục 2 của cùng bảng, có công trình xây dựng bắt đầu vào hoặc sau ngày 02 tháng 12 năm 1997).
※2. Đối với các cơ sở phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng không khí có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 1 năm 2000 (bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng), chẳng hạn như lò đốt rác thải được nêu tại Mục 5 của bảng này (giới hạn đối với các lò có diện tích vỉ lò từ 2 mét vuông trở lên hoặc công suất đốt từ 200 kilôgam/giờ trở lên) và lò điện được nêu tại Mục 2 của cùng bảng, các tiêu chuẩn đối với cơ sở mới xây dựng sẽ được áp dụng khi công trình xây dựng các cơ sở đó bắt đầu vào hoặc sau ngày 2 tháng 12 năm 1997.
Các cơ sở phải tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng nước và tiêu chuẩn xả nước
(Phụ lục 2 của Lệnh thi hành Luật về các biện pháp đặc biệt chống Dioxin, Phụ lục 2 của Quy định thi hành và các điều khoản bổ sung)
KHÔNG. | Các loại cơ sở cụ thể | Tiêu chuẩn khí thải (10pg-TEQ/L) | |
---|---|---|---|
Ngày áp dụng tiêu chuẩn cho các cơ sở mới | Tiêu chuẩn ngày áp dụng cho các cơ sở hiện có | ||
1 | Các cơ sở tẩy trắng sử dụng clo hoặc hợp chất clo để sản xuất bột giấy sunfat (bột giấy kraft) hoặc bột giấy sunfit (bột giấy sunfit) | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
2 | Thiết bị làm sạch axetilen dùng trong sản xuất axetilen bằng phương pháp cacbua. | Ngày 15 tháng 8 năm 2002 | Ngày 15 tháng 8 năm 2003 |
3 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất kali sunfat, cơ sở làm sạch khí thải | Ngày 1 tháng 12 năm 2001 | Ngày 1 tháng 12 năm 2002 |
4 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất sợi alumina, cơ sở làm sạch khí thải | Ngày 15 tháng 8 năm 2002 | Ngày 15 tháng 8 năm 2003 |
5 | Các cơ sở làm sạch khí thải xử lý khí thải từ lò nung được sử dụng trong sản xuất chất xúc tác được hỗ trợ (giới hạn ở những cơ sở sử dụng clo hoặc hợp chất clo) | Ngày 1 tháng 9 năm 2005 | Ngày 1 tháng 9 năm 2006 |
6 | Các cơ sở làm sạch Ethylene dichloride được sử dụng để sản xuất monome vinyl clorua | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
7 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất caprolactam (chỉ giới hạn ở những cơ sở sử dụng nitrosyl clorua), bao gồm: Cơ sở tập trung axit sunfuric | Ngày 1 tháng 12 năm 2001 | Ngày 1 tháng 12 năm 2002 |
8 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất clorobenzen hoặc diclorobenzen, sau đây là B. Cơ sở giặt giũ | Ngày 1 tháng 12 năm 2001 | Ngày 1 tháng 12 năm 2002 |
9 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất natri hydro 4-chlorophthalate, có thể liệt kê như sau: Cơ sở lọc | Ngày 1 tháng 1 năm 2004 | Ngày 1 tháng 1 năm 2005 |
10 | Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất 2,3-dichloro-1,4-naphthoquinone, bao gồm: Cơ sở lọc | Ngày 1 tháng 1 năm 2004 | Ngày 1 tháng 1 năm 2005 |
11 | 8,18-Dichloro-5,15-diethyl-5,15-dihydrodiindolo[3,2-b:3',2'-m]triphenodioxazine (còn được gọi là Dioxazine Violet). Ở Ha, nó được gọi đơn giản là "dioxazine violet". ) Trong số các cơ sở được sử dụng để sản xuất những sản phẩm sau: Cơ sở tách dẫn xuất ionit hóa và cơ sở tách dẫn xuất khử | Ngày 15 tháng 8 năm 2002 | Ngày 15 tháng 8 năm 2003 |
12 | Trong số các cơ sở xử lý khí sinh ra từ lò rang, lò nấu chảy hoặc lò sấy được sử dụng trong sản xuất nhôm hoặc hợp kim nhôm, bao gồm: A. Cơ sở xử lý khí thải | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
13 | Trong số các cơ sở được sử dụng để thu hồi kẽm (giới hạn ở việc thu hồi kẽm từ bụi phát sinh từ lò điện dùng để luyện thép và được thu gom bằng máy thu bụi), bao gồm: Cơ sở tinh chế | Ngày 15 tháng 8 năm 2002 | Ngày 15 tháng 8 năm 2003 |
14 | Trong số các cơ sở được sử dụng để thu hồi kim loại từ chất xúc tác được hỗ trợ (giới hạn ở các chất đã qua sử dụng) (trừ các cơ sở sử dụng phương pháp thêm tro soda và xử lý trong lò nung và phương pháp chiết xuất bằng kiềm (giới hạn ở các cơ sở không sử dụng lò nung)), bao gồm: Cơ sở lọc | Ngày 1 tháng 9 năm 2005 | Ngày 1 tháng 9 năm 2006 |
15 | Các cơ sở sau đây để xử lý khí thải phát sinh từ lò đốt rác thải được liệt kê trong Bảng đính kèm 1, Mục 5 và các cơ sở lưu trữ tro thải phát sinh từ các lò đốt rác thải đó thải nước thải hoặc chất thải lỏng: A. Cơ sở xử lý khí thải | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
16 | Các cơ sở được liệt kê trong Điều 7, Mục 12-2 và 13 của Lệnh thi hành Luật xử lý chất thải và vệ sinh công cộng (Lệnh nội các số 300 năm 1971) | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
17 | Trong số các cơ sở được sử dụng để tiêu hủy các fluorocarbon (các chất cụ thể được liệt kê trong Phụ lục 1, 3 và 6 của Lệnh thi hành Luật về bảo vệ tầng ôzôn thông qua việc kiểm soát các chất cụ thể, v.v. (Lệnh nội các số 308 năm 1994)) (giới hạn việc tiêu hủy bằng phương pháp plasma hoặc các phương pháp khác do Pháp lệnh của Bộ Môi trường chỉ định), bao gồm: Cơ sở phản ứng Iplasma | Ngày 1 tháng 9 năm 2005 | Ngày 1 tháng 9 năm 2006 |
18 | Các cơ sở xử lý nước thải đầu cuối (giới hạn đối với các cơ sở xử lý nước thải hoặc nước thải bao gồm nước thải liên quan đến các cơ sở được liệt kê trong mục 1 đến 3 và mục sau) | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
19 | Cơ sở xử lý (trừ các cơ sở được liệt kê ở mục trước) đối với nước thải từ các nhà máy, cơ sở kinh doanh có các cơ sở được liệt kê từ mục 1 đến mục 17 (giới hạn ở nước thải, chất thải lỏng từ các cơ sở được liệt kê ở mục 1 đến mục 17 hoặc nước thải, chất thải lỏng đã qua xử lý từ các cơ sở này, trừ nước thải xả vào khu vực nước công cộng). | Ngày 15 tháng 1 năm 2000 | Ngày 15 tháng 1 năm 2001 |
Lưu ý: Đối với các cơ sở được đánh số 6, 12 và 15, tiêu chuẩn nước thải đối với các cơ sở hiện có cho đến ngày 14 tháng 1 năm 2003 như sau.
Số 6/12: 20pg-TEQ/L, Số 15: 50 pg-TEQ/L
Thắc mắc về trang này
Phòng Môi trường Không khí và Âm thanh, Cục Bảo tồn Môi trường, Cục Môi trường Xanh
điện thoại: 045-671-3843
điện thoại: 045-671-3843
Fax: 045-550-3923
ID trang: 291-147-910