thực đơn

đóng

Văn bản chính bắt đầu ở đây.

Phí xin xác nhận xây dựng và kiểm tra

Cập nhật lần cuối: 1 tháng 4 năm 2025

mục lục

1. Phí xin xác nhận xây dựng và kiểm tra

2. Số tiền bổ sung khi tiến hành thanh tra theo quy định tại Điều 6-3, Mục 1 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng
(Đối với các công trình áp dụng Tuyến 2, không yêu cầu đánh giá tính phù hợp về mặt kết cấu)

3. Phụ thu khi tiến hành kiểm tra hoàn thiện công trình phải tuân thủ tiêu chuẩn theo Điều 11 Luật cải thiện hiệu suất tiêu thụ năng lượng của công trình xây dựng

4. Phí ủy quyền sử dụng tạm thời

5. Phí cấp phép cho các địa điểm tạm thời, v.v. (Điều 85 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng)

6. Lệ phí cấp phép sử dụng tạm thời công trình xây dựng cho mục đích khác (Điều 87-3 Luật Tiêu chuẩn xây dựng)

Phí nộp đơn xin xác nhận xây dựng và kiểm tra (sửa đổi vào ngày 1 tháng 4 năm 2025)
Tổng diện tích
(Trong trường hợp thi trung cấp
Có thể kiểm tra
(diện tích sàn của một phần)
Đơn xin xác nhận
nhiệm vụ
(※1, 2)
Thay đổi kế hoạch, v.v.
nhiệm vụ
(※1, 2)
Kỳ thi trung cấp
nhiệm vụ
(※3)
Phí kiểm tra hoàn thiện
(※4)
Kỳ thi trung cấp
Đã chỉ định
Kỳ thi trung cấp
Không xác định
Dưới 30m215.000 yên15.000 yên24.000 yên23.000 yên24.000 yên
Trên 30m2 và lên đến 100m228.000 yên28.000 yên28.000 yên29.000 yên30.000 yên
Trên 100m2 và lên đến 200m243.000 yên43.000 yên37.000 yên38.000 yên39.000 yên
Trên 200m2 và lên đến 300m248.000 yên48.000 yên42.000 yên42.000 yên44.000 yên
Trên 300m2 và lên đến 500m255.000 yên55.000 yên50.000 yên49.000 yên53.000 yên
Trên 500m2 và lên đến 1.000m266.000 yên66.000 yên52.000 yên55.000 yên58.000 yên
Trên 1.000m2 và lên đến 2.000m293.000 yên93.000 yên70.000 yên75.000 yên78.000 yên
Trên 2.000m2 và lên đến 5.000m2160.000 yên160.000 yên100.000 yên110.000 yên120.000 yên
Trên 5.000m2 và lên đến 10.000m2280.000 yên280.000 yên160.000 yên180.000 yên190.000 yên
Trên 10.000m2 và lên đến 30.000m2370.000 yên370.000 yên210.000 yên230.000 yên240.000 yên
Trên 30.000m2 và lên đến 50.000m2460.000 yên460.000 yên260.000 yên290.000 yên300.000 yên
Trên 50.000m2900.000 yên900.000 yên530.000 yên600.000 yên610.000 yên
Xây dựng cơ sở vật chất (※5)Thang máy và thang cuốn17.000 yên10.000 yên------21.000 yên
Thang máy hành lý nhỏ8.000 yên5.000 yên------13.000 yên
Công trình (bao gồm cả cơ sở vui chơi) (※5)15.000 yên9.000 yên------15.000 yên

※1. Khi tiến hành thanh tra theo quy định tại Điều 6-3, Khoản 1 của Luật Tiêu chuẩn xây dựng
Phí xử lý sẽ được cộng vào số tiền hiển thị trong bảng. (Không yêu cầu đánh giá tính phù hợp về mặt tính toán kết cấu.)
2.Số tiền bổ sung khi tiến hành thanh tra theo quy định tại Điều 6-3, Mục 1 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng
(Khi áp dụng Tuyến 2 cho các công trình xây dựng thì không cần đánh giá tính phù hợp về mặt kết cấu)
※2. Thay đổi trong kế hoạch xây dựng, di dời, sửa chữa quy mô lớn, cải tạo quy mô lớn và thay đổi mục đích sử dụng
Phí xác nhận đơn xin thay đổi được tính bằng cách nhân tổng diện tích sàn với 0,5.
Số tiền sẽ là số tiền phù hợp với diện tích thu được. Tuy nhiên, nếu kế hoạch xây dựng bị thay đổi và diện tích sàn bị thay đổi
Trong trường hợp tăng thì số tiền được tính là số tiền tương ứng với diện tích sàn phần tăng thêm.
Vui lòng liên hệ riêng với chúng tôi về phí xác nhận đơn đăng ký nếu cần thay đổi gói đăng ký.

※3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 7-3, khoản 1 của Luật Tiêu chuẩn xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng là
Không có quy trình cụ thể nào được chỉ định cho những tòa nhà có diện tích nhỏ hơn 50m2.

※4. Phí kiểm tra hoàn thành công trình di dời, sửa chữa lớn, cải tạo lớn công trình xây dựng như sau:
Số tiền sẽ là số tiền thu được bằng cách nhân tổng diện tích sàn của từng phần tương ứng với 0,5.

※5. Phí xác nhận đăng ký thang máy, v.v. và các tiện ích vui chơi là phí đăng ký cho mỗi đơn vị.

Số tiền bổ sung khi tiến hành xem xét theo điều khoản của Điều 6-3, Mục 1 của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (sửa đổi vào ngày 1 tháng 6 năm 2015)
Kiểm tra theo quy định tại Điều 6-3, Mục 1 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng
Diện tích sàn tiêu chuẩn tính phí (※)
Phí xác minh bổ sung
(theo cấu trúc tòa nhà)
Dưới 1.000m2156.000 yên
Trên 1.000m2 và lên đến 2.000m2209.000 yên
Trên 2.000m2 và lên đến 10.000m2240.000 yên
Trên 10.000m2 và lên đến 50.000m2318.000 yên
Trên 50.000m2587.000 yên

※ Theo Điều 20, khoản 2 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng, các mối nối giãn nở, v.v.
Việc tính toán dựa trên diện tích sàn của từng phần của tòa nhà được coi là tòa nhà riêng biệt và mỗi tòa nhà riêng biệt.

Để biết thông tin chi tiết về thủ tục, vui lòng liên hệ với bộ phận có liên quan.

[Thông tin liên lạc] Cục Xây dựng Thành phố Yokohama, Phòng Hướng dẫn Xây dựng, Phòng Kết cấu
điện thoại: 045-671-4536

3. Phí bổ sung cho việc kiểm tra cuối cùng các tòa nhà để đánh giá mức độ tuân thủ bảo tồn năng lượng, v.v.

Đối với phí kiểm định hoàn thành công trình đối với các công trình đã được xác định là tuân thủ Luật Tiết kiệm năng lượng đối với công trình xây dựng và các công trình được coi là tương đương với công trình đó thì sẽ được cộng thêm các loại phí sau vào phí kiểm định hiện hành, tùy theo mục đích sử dụng và tổng diện tích sàn của công trình đã được xác định là tuân thủ Luật Tiết kiệm năng lượng.

Phí bổ sung cho việc kiểm tra hoàn thiện các tòa nhà để đánh giá tuân thủ tiết kiệm năng lượng, v.v. (sửa đổi vào ngày 1 tháng 4 năm 2025)
Sử dụng tòa nhàTổng diện tích sànChi phí bổ sung liên quan đến tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng
Nhà ở gia đình đơn lẻ14.000 yên

1 tòa nhà
(Nhà biệt lập
ngoại trừ)

Khu dân cưDưới 300m²21.000 yên
300m² trở lên nhưng dưới 2.000m²35.000 yên
2.000m² trở lên nhưng dưới 5.000m²67.000 yên
Trên 5.000m²100.000 yên
Khu vực phi dân cư300m² trở lên nhưng dưới 1.000m²19.000 yên
1.000m² trở lên nhưng dưới 2.000m²26.000 yên
1.000m² trở lên nhưng dưới 2.000m²38.000 yên
2.000m² trở lên nhưng dưới 5.000m²95.000 yên
5.000m² trở lên nhưng dưới 10.000m²140.000 yên
10.000m² trở lên và dưới 25.000m²180.000 yên
Trên 25.000m²220.000 yên

【Nhận xét】

・Số tiền phí bổ sung phải được tính theo từng tòa nhà rồi cộng lại.

・Trong trường hợp tòa nhà phức hợp, khoản phí bổ sung tại thời điểm kiểm tra hoàn thành sẽ là tổng số tiền được tính cho "phần dân cư" và "phần không phải dân cư".

※1. Khi tính toán mức tiêu thụ năng lượng chính của chung cư, nếu hiệu suất tiết kiệm năng lượng của tòa nhà được tính toán bằng phương pháp đánh giá không tính đến các khu vực chung thì diện tích phải chịu thêm phí
  Trừ tổng diện tích sàn của các khu vực chung.
※2. Đối với các tòa nhà mà tất cả các khu vực phi dân cư không được tính vào mức tiêu thụ năng lượng chính thì số tiền bổ sung sẽ là 0 yên.
※3. Diện tích sàn của phần “nhà máy, v.v.” (※5) sẽ được khấu trừ vào diện tích phải chịu thêm phí.
※4 ※Nếu diện tích chịu phí còn 0 m² sau khi trừ đi diện tích sàn theo mục 3 thì sẽ phải trả thêm 19.000 yên theo bảng phí.
※5. “Các bộ phận của nhà máy, v.v.” là các bộ phận được sử dụng cho các mục đích sau theo Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng. (Điều này không phụ thuộc vào việc có phải chịu sự tính toán về mức tiêu thụ năng lượng chính hay không.)

  • Nhà máy (trừ các cửa hàng sửa chữa ô tô)
  • Cửa hàng sửa chữa ô tô
  • Nhà để xe ô tô
  • Bãi đậu xe đạp
  • Các vật dụng được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm
  • Nuôi trồng hoặc sản xuất thủy sản
  • Chuồng nuôi động vật
  • Kho hàng (bao gồm kho lạnh và kho đông lạnh)
  • Chợ bán buôn
  • Nhà hỏa táng, lò giết mổ, nhà máy xử lý chất thải, lò đốt rác và các cơ sở xử lý khác
  • Văn phòng điện thoại công cộng
  • Nhà vệ sinh công cộng, khu vực nghỉ ngơi hoặc nhà chờ xe buýt
  • Trung tâm dữ liệu, v.v.
  • Các cơ sở do Bộ trưởng Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông vận tải và Du lịch chỉ định dựa trên Điều 130-4-5 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Thông báo số 1836 của Bộ Xây dựng, ngày 28 tháng 12 năm 1970)
Phí nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận sử dụng tạm thời
Nộp đơn vào Sở Thanh tra Xây dựngMỗi mặt hàng120.000 yên
Nộp đơn cho một cơ quan kiểm tra được chỉ địnhVui lòng liên hệ với từng tổ chức.

Phí cấp phép cho các địa điểm tạm thời, v.v. (Điều 85 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng)
Giấy phép xây dựng công trình tạm thời, v.v. căn cứ theo quy định tại Điều 85, Khoản 6 của LuậtMỗi mặt hàng120.000 yên
Giấy phép xây dựng công trình tạm thời, v.v. căn cứ theo quy định tại Điều 85, Khoản 7 của LuậtMỗi mặt hàng160.000 yên
Lệ phí cấp phép sử dụng tạm thời công trình xây dựng cho mục đích khác (Điều 87-3 Luật Tiêu chuẩn xây dựng)
Quyền dựa trên quy định tại Điều 87-3, Khoản 6 của LuậtMỗi mặt hàng120.000 yên
Quyền dựa trên quy định của Điều 87-3, Khoản 7 của LuậtMỗi mặt hàng

160.000 yên


Thắc mắc về trang này

Cục Kiến trúc, Phòng Hướng dẫn Kiến trúc, Phòng Hướng dẫn Kiến trúc

điện thoại: 045-671-4531

điện thoại: 045-671-4531

Fax: 045-681-2437

Địa chỉ email: [email protected]

Quay lại trang trước

ID trang: 912-037-961

thực đơn

  • ĐƯỜNG KẺ
  • Twitter
  • Facebook
  • Instagram
  • YouTube
  • Tin tức thông minh