- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Cuộc sống và Thủ tục
- Sự hợp tác và học tập của công dân
- thư viện
- Khám phá Yokohama
- Lịch sử của từng phường
- Phường Midori
- Tài liệu Lịch sử Phường Yokohama Midori Tập 2 Thông tin Ảnh
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Tài liệu Lịch sử Phường Yokohama Midori Tập 2 Thông tin Ảnh
Cập nhật lần cuối: 31 tháng 7 năm 2024
Đi đến "Danh mục tài liệu liên quan đến Midori Ward"
Đến "Danh mục tài liệu liên quan đến phường Aoba"
Đến "Danh mục tài liệu liên quan đến Tsuzuki Ward"
Trang danh sách | Thông tin hình ảnh |
---|---|
2 | Hình 1. Đồ gốm hình bình được khai quật từ thung lũng (Di chỉ Oba Fujizuka) |
3 | Hình 2 Đồ gốm khai quật (Di tích Kirigaoka) |
6 | Hình 4. Toàn cảnh nửa phía bắc (ngôi mộ hào vuông số 3 ở trung tâm) (Di tích Orimoto Nishihara) |
8 | Hình 6. Di tích nhà ở từ thời kỳ Miyanodai (Y40 và 41) [Di chỉ Orimoto Nishihara] |
8 | Hình 7 Tình hình khai quật đồ gốm tại di chỉ nhà ở Y49 (Di chỉ Orimoto Nishihara) |
9 | Hình 8. Toàn cảnh lăng mộ có hào vuông số 3 (Di chỉ Orimoto Nishihara) |
9 | Hình 9. Toàn cảnh lăng mộ có hào vuông số 7 (Di chỉ Orimoto Nishihara) |
11 | Hình 11. Cái lọ (kiểu Miyanodai) [Địa điểm Orimoto Nishihara] |
11 | Hình 12. Cái lọ (kiểu Miyanodai) (Địa điểm Orimoto Nishihara) |
12 | Hình 13. Bình miệng rộng (kiểu Miyanodai) [Địa điểm Orimoto Nishihara] |
12 | Hình 14. Takahashi (phong cách Miyanodai) (Tàn tích Orimoto Nishihara) |
12 | Hình 15 Bát (kiểu Miyanodai) [Địa điểm Orimoto Nishihara] |
13 | Hình 16 [Phẳng] Rìu đá phẳng một lưỡi [Di chỉ Orimoto Nishihara] |
13 | Hình 17 Rìu đá hình đục (Di chỉ Orimoto Nishihara) |
13 | Hình 18 Bánh xe quay bằng đất (Di tích Orimoto Nishihara) |
14 | Hình 19 Lăng mộ số 1 (Thời Heian) [Địa điểm Orimoto Nishihara] |
14 | Hình 20 Các vật phẩm khai quật từ địa điểm trên (Địa điểm Orimoto Nishihara) |
17 | Hình 22. Cảnh quan từ xa của tàn tích Shimizuba |
17 | Hình 23. Di tích Shimizuba, Nhà ở số 21 (Thời kỳ Miyanodai) |
18 | Hình 24. Khu nhà ở Shimizuba số 5 (Thời kỳ Yayoicho) |
18 | Hình 25. Khai quật đồ gốm từ Di chỉ Shimizuba Số 5 |
19 | Hình 26. Toàn cảnh tàn tích (di tích Nomido) |
hai mươi mốt | Hình 28: Lăng mộ vuông lớn có hào (Số 17) [Di tích Nomi-do] |
hai mươi mốt | Hình 29: Lăng mộ vuông lớn có hào (Số 20) [Di tích Nomi-do] |
hai mươi hai | Hình 30. Khai quật đồ gốm từ ngôi mộ hào vuông số 13 (Di chỉ Nomido) |
hai mươi lăm | Hình 33. Môi trường xung quanh khu định cư (di tích Chokojihara) |
26 | Hình 34. Các địa điểm cư trú hố chồng lấn (giai đoạn giữa và cuối) [Địa điểm Chokojihara] |
26 | Hình 35. Nhóm địa điểm cư trú trong hố (giai đoạn giữa và cuối) [Địa điểm Chokojihara] |
27 | Hình 36 Di tích của một ngôi nhà hố từ thời kỳ giữa (thời kỳ Miyanodai) [Di chỉ Chokojihara] |
27 | Hình 37. Di tích còn lại của một ngôi nhà hố muộn (thời kỳ Maenocho) [Di chỉ Chokojihara] |
28 | Hình 38: Điều kiện khai quật công cụ bằng đá tại địa điểm cư trú (thời kỳ Miyanodai) [Di chỉ Asakojihara] |
28 | Hình 39 Đồ gốm khai quật từ địa điểm cư trú số 510 (thời kỳ Chokojihara) [Địa điểm Chokojihara] |
29 | Hình 40. Đồ gốm khai quật từ địa điểm Nhà ở số 510 (Địa điểm Chokojihara) |
29 | Hình 41. Nhóm mộ có hào vuông ở giữa cao nguyên (thời kỳ giữa) [Di chỉ Chokojihara] |
30 | Hình 42. Nhóm mộ có hào vuông ở giữa cao nguyên (thời kỳ giữa) [Di tích Chokojihara] |
30 | Hình 43: Nhóm mộ có hào vuông ở tầng dưới (giai đoạn cuối) [Di chỉ Chokojihara] |
31 | Hình 44 Đồ gốm theo phong cách Chokojihara được khai quật từ địa điểm Nhà ở số 510 (Địa điểm Chokojihara) |
34 | Hình 47. Địa điểm cư trú YT-1 và 2 (Di tích chùa Kanpukuji) |
34 | Hình 48: Lăng mộ có hào vuông (Di tích chùa Kanpukuji) |
35 | Hình 49 Địa điểm của một ngôi nhà có hào từ thời kỳ Yayoi (Di tích Đền Kanpukuji) |
35 | Hình 50: Khai quật di tích từ khu dân cư YT-4 (Di tích chùa Kanpukuji) |
37 | Hình 52 Cận cảnh tàn tích (tàn tích Yazakihara) |
38 | Hình 53 Đồ gốm có vết hạt gạo ở đáy (thời kỳ Miyanodai) [Di chỉ Yazakihara] |
38 | Hình 54 Đồ gốm hình bình từ thời kỳ Miyanodai (Di chỉ Yazakihara) |
38 | Hình 55. Các mảnh gốm thu thập được (thời kỳ giữa và cuối) [Di chỉ Yazakihara] |
39 | Hình 56. Ảnh chụp từ trên không của di tích thời kỳ Yayoi (di tích Ukechi Daiyama) |
40 | Hình 57: Khai quật lăng mộ hào vuông số 1 (Di tích Ukechi Daiyama) |
40 | Hình 58 Hạt thủy tinh nhỏ và hạt đá jasper hình ống (khai quật từ phần chính) [Di tích Ukechi Daiyama] |
42 | Hình 60 Khu nhà ở số 19 (Di tích Ukechi Daiyama) |
43 | Hình 62. Mảnh gốm hình bình từ thời Kugahara (Di tích đền Koyasu) |
43 | Hình 63: Nhìn từ xa tàn tích (Di tích Đền Koya) |
45 | Hình 65 Địa điểm cư trú số 1 từ thời kỳ Yayoi (Di tích Shakado) |
45 | Hình 66: Lăng mộ có hào vuông (di tích Shakado) |
47 | Hình 68: Địa điểm của một ngôi nhà (di tích Ogurodani) |
47 | Hình 69: Địa điểm của một ngôi nhà (di tích Ogurodani) |
48 | Hình 70 Đồ gốm khai quật (Di tích Ogurodani) |
49 | Hình 72 Đồ gốm khai quật và hạt cườm cong (Di tích Ogurodani) |
51 | Hình 74 Toàn cảnh di tích Yotsubatake (từ phía bắc) [Di tích Yotsubatake] |
51 | Hình 75: Khu dân cư Y10-12 (di tích Yomaihata) |
52 | Hình 76 Địa điểm cư trú Y5 (di tích Yomaihata) |
52 | Hình 77 Địa điểm cư trú Y8 (di tích Yomaihata) |
54 | Hình 79: Toàn cảnh khu vực Nhà ở số 2 (Di tích Inarimae) |
54 | Hình 80. Toàn cảnh khu dân cư số 3 (phía trước) và số 5 (phía sau) [Di tích Inarimae] |
55 | Hình 81 Magatama đất sét, sản phẩm đất sét hình chuông, bánh xe trục quay và đầu mũi tên bằng đồng (Di tích Inarimae) |
57 | Hình 84: Toàn cảnh tàn tích (di tích Shimone) |
57 | Hình 85 Địa điểm cư trú Y-4 (di tích Shimone) |
58 | Hình 86: Khu dân cư Y-10 đến Y-12 (di tích Shimone) |
58 | Hình 87 Địa điểm nhà ở Y-16 (Di tích Shimone) |
63 | Hình 90. Ảnh chụp từ trên không của Nhóm Kofun Inari-mae (ở giữa: Lăng mộ số 1, bên dưới: Hang động Nhóm C) |
63 | Hình 91 Giống như trên (từ phía đông nam) |
64 | Hình 92. Toàn cảnh Lăng mộ số 16 (từ phía đông) [Nhóm Lăng mộ Inarimae] |
65 | Hình 94. Những chiếc bình được khai quật từ Lăng mộ số 16 (tất cả đều được sơn son và đục lỗ ở đáy) [Nhóm Lăng mộ Inari-mae] |
66 | Hình 95. Toàn cảnh Lăng mộ số 6 (phần trước) [Nhóm Lăng mộ Inari-mae] |
67 | Hình 97. Toàn cảnh Lăng mộ số 1 (Lăng mộ số 13 ở phía trước) [Nhóm Lăng mộ Inarimae] |
68 | Hình 99 Phần chính và toàn cảnh của Lăng mộ số 1 [Nhóm Lăng mộ Inarimae] |
68 | Hình 100. Các hạt hình trụ và hạt tròn được khai quật từ cùng một địa điểm (Nhóm Inarimae Kofun) |
69 | Hình 103 Phòng đá của Lăng mộ số 13 (Nhóm Lăng mộ Inarimae) |
70 | Hình 104 Di tích khai quật từ hang động B3 và nhóm hang động [Nhóm Inari-mae Kofun] |
73 | Hình 107 Nhìn từ xa ngôi mộ cổ [Lăng mộ Kokuzoyama] |
73 | Hình 108 Các hiện vật được khai quật từ phần chính đầu tiên (đồ trang sức và đồ sắt) [Kokuzoyama Tumulus] |
74 | Hình 109 Hạt cườm được khai quật từ phần chính thứ hai của ngôi mộ (Lăng mộ Kokuzoyama) |
74 | Hình 110 Phần chính [Lăng mộ Kokuzoyama] |
74 | Hình 111. Các bình xương được khai quật từ ngôi mộ hố số 1 (Kokuzoyama Tumulus) |
76 | Hình 113. Toàn cảnh Lăng mộ số 1 (Nhóm Lăng mộ Chokojihara) |
77 | Hình 114 Phần chính của số 1 và tình hình khai quật đồ tùy táng [Gò chôn cất Chokojihara] |
78 | Hình 115 Áo giáp khai quật từ Lăng mộ số 1 [Nhóm Lăng mộ Chokojihara] |
79 | Hình 116 Vũ khí và đồ trang sức khai quật từ Lăng mộ số 1 [Gò chôn cất Chokojihara] |
80 | Hình 117. Toàn cảnh Lăng mộ số 2 (Nhóm Lăng mộ Chokojihara) |
80 | Hình 118 Phần chính của Lăng mộ số 2 (Nhóm Lăng mộ Chokojihara) |
80 | Hình 119 Đồ dùng cho ngựa được khai quật từ Lăng mộ số 2 (trên: dây cương, dưới: đồ treo) [Nhóm Lăng mộ Chokojihara] |
81 | Hình 120. Toàn cảnh Lăng mộ số 3 (Nhóm Lăng mộ Chokojihara) |
81 | Hình 121 Đồ dùng cho ngựa (thanh kiếm hình thoi lá mơ) khai quật từ Lăng mộ số 3 (Nhóm Lăng mộ Chokojihara) |
83 | Hình 123: Nhìn từ xa ngôi mộ cổ [Lăng mộ Sugisawa] |
83 | Hình 124. Gò chôn cất (từ phía bắc) [Lăng mộ Sugisawa] |
84 | Hình 125 Phòng đá [Lăng mộ Sugisawa] |
84 | Hình 126 Haniwa (hình trụ, hình người) được khai quật từ một gò đất (gò đất Sugisawa) |
87 | Hình 129 Toàn cảnh nhóm mộ cổ (gần khu rừng ở trung tâm phía dưới) [Nhóm mộ Kitamon] |
87 | Hình 130. Đồi mộ số 1 (Nhóm mộ Kitamon) |
88 | Hình 131 Haniwa khai quật từ Lăng mộ số 1 [Nhóm Lăng mộ Hokumon] |
90 | Hình 133 Nhìn từ xa Lăng mộ số 3 (từ phía nam) [Nhóm Lăng mộ Akata] |
90 | Hình 134 Phần chính của [Nhóm mộ Akata] |
91 | Hình 135 Mở một hang động (một hang động ở Jikamachi) |
93 | Hình 137 Nhìn từ xa tàn tích [Hang động Eshida] |
93 | Hình 138 Cận cảnh tàn tích [Hang động Eshida] |
95 | Hình 140. Toàn cảnh nhóm A [Nhóm hang động Ichigao] |
95 | Hình 141. Tiền sảnh và điều kiện khai quật hiện vật (nhóm hang động Ichigao) |
96 | Hình 142 Đồ gốm, đồ trang sức và vũ khí được khai quật từ hang động (nhóm hang động Ichigao) |
98 | Hình 144 Lỗ Kumagaya nhìn từ trên cao |
99 | Hình 145. Toàn cảnh nhóm 1 [nhóm hang động Kumagatani] |
99 | Hình 146 Mặt trước của Lăng mộ số 3 (Nhóm hang động Kumagatani) |
101 | Hình 148. Các đường khắc bên trong hang động (trên: Lăng mộ số 2, giữa: Lăng mộ số 7, dưới: Lăng mộ số 18) [Nhóm hang động Kumagatani] |
102 | Hình 149: Toàn cảnh nhóm thứ 2 [nhóm hang động Kumagatani] |
102 | Hình 150 Bia mộ số 20 [Nhóm hang động Kumagatani] |
103 | Hình 151 Đồ gốm khai quật (phải: Lăng mộ số 3, trái: Lăng mộ số 20) [Nhóm hang động Kumagatani] |
103 | Hình 152 Sản phẩm sắt khai quật (Ngôi mộ số 10 và những ngôi mộ khác) [Nhóm hang động Kumagaya] |
104 | Hình 153 Đồ trang trí khai quật (Ngôi mộ số 9 và những ngôi mộ khác) [Nhóm hang động Kumagatani] |
104 | Hình 154: Nhóm hang động phía Đông Kumagaya, Toàn cảnh |
106 | Hình 156: Nhóm hang động Shimone (hang động 2, 1 và 3 từ bên trái) |
106 | Hình 157 Nhóm hang động Shimone (hang động số 4, 10, 5, 6, 7, 8 và 9 từ bên trái) |
107 | Hình 158 Cấu trúc bên trong hang động (nhóm hang động Sengen) |
107 | Hình 159 Nhóm hang động Shimone số 5 |
108 | Hình 160. Các hiện vật khai quật từ nhóm hang động Shimone |
109 | Hình 162 Nhóm hang động Amagaya (hang động 1, 3, 4, 5 và 6 từ bên trái) |
110 | Hình 163 Nhóm hang động Amagatani số 3 và số 4 (từ trái sang) |
110 | Hình 164 Khai quật xương người từ nhóm hang động Amagatani số 1 |
114 | Hình 170 Di tích khai quật (Nhóm hang động phía Đông) |
116 | Hình 173 Toàn cảnh lăng mộ có hào vuông (Di tích Higashi Koji) |
116 | Hình 174. Bình đào từ cùng một địa điểm (Địa điểm Higashi Kochi) |
118 | Hình 176 Địa điểm nhà ở số 3 tại Khu B [Địa điểm Higashihara] |
118 | Hình 177 Địa điểm nhà ở số 5 tại Khu B [Địa điểm Higashihara] |
119 | Hình 178 Di tích cấu trúc sàn nâng khu vực A (di tích Higashihara) |
121 | Hình 181 Di tích còn lại của một nơi cư trú (Khu vực Kamiyamoto thứ hai) |
121 | Hình 182 Di tích còn lại của một nơi cư trú (Khu vực Kamiyamoto thứ hai) |
122 | Hình 183 Di tích còn lại của một nơi cư trú (Khu vực Kamiyamoto thứ hai) |
122 | Hình 184 Di tích còn lại của một nơi cư trú (Khu vực Kamiyamoto thứ hai) |
một hai ba | Hình 185 Đồ gốm khai quật và bản sao bột talc (Di tích thứ hai Kamiyamoto) |
126 | Hình 187 Toàn cảnh lăng mộ có hào vuông (giữa thời kỳ Yayoi) [Di tích Yazakiyama] |
126 | Hình 188 Nhà ở (phía trước bên trái: Số 6) [Di tích Yazakiyama] |
127 | Hình 189 Địa điểm của một ngôi nhà từ thời kỳ Izumi (trái: H15) [Địa điểm Yazakiyama] |
127 | Hình 190 [Chân đế cao tầng] [Di tích Yazakiyama] |
128 | Hình 191 Địa điểm của một ngôi nhà từ thời Onitaka (phải: H11) [Địa điểm Yazakiyama] |
128 | Hình 192 Giống như trên (Số H67) [Di tích Yazakiyama] |
129 | Hình 193 Đồ gốm bị vứt bỏ tại địa điểm xây dựng nhà ở (H13) [Địa điểm Yazakiyama] |
129 | Hình 194 Giống như trên (Đã phục hồi) [Di tích Yazakiyama] |
130 | Hình 195 Đồ gốm Sue cổ nhất ở phía nam Kanto (cuối thế kỷ thứ 5) [Địa điểm Yazakiyama] |
130 | Hình 196: Komochi Magatama, Magatama và hạt ống (làm bằng bột talc) dùng trong nghi lễ (Di tích Yazakiyama) |
131 | Hình 197 Toàn cảnh Lăng mộ Yazakiyama |
131 | Hình 198 Phần chính của cùng một (Lăng mộ Yazakiyama) |
132 | Hình 199 Toàn cảnh nhóm hang động Yazakiyama |
132 | Hình 200 Bên trong hang động (nhóm hang động Yazakiyama) |
133 | Hình 201. Các hiện vật khai quật được từ nhóm hang động: vòng đồng, hạt cườm, bình và bát phẳng, và kiếm thẳng (nhóm hang động Yazakiyama) |
135 | Hình 203 Địa điểm của một ngôi nhà từ thời Kofun (Khu vực Nasunahara số 3) |
139 | Hình 206 Di tích còn lại trên cao nguyên phía đông (Di tích Chojabaru) |
140 | Hình 207 Địa điểm của tòa nhà trụ cột số 2 tại Nunobori (Địa điểm Chojabaru) |
140 | Hình 208 Di tích khai quật (Trái: Mảnh nghiên mực, Phải: Mảnh đồ gốm có khắc chữ "Miyako") [Di tích Chojabaru] |
142 | Hình 210 Đồ gốm khai quật (Di chỉ Kamiyamoto thứ hai) |
142 | Hình 211 Đồ gốm khai quật (Di chỉ Kamiyamoto thứ hai) |
145 | Hình 214 Địa điểm của tòa nhà có hào thứ 17 (di tích Ukechi Daiyama) |
146 | Hình 216 Thắt lưng da được khai quật từ địa điểm cư trú số 126 (di tích Ukechi Daiyama) |
148 | Hình 219 Ảnh chụp từ trên không các ngôi mộ cổ và khu định cư lịch sử (Khu di tích Nasunahara số 3) |
149 | Hình 220 Địa điểm cư trú số 13 (Thời kỳ Mama) [Khu vực địa điểm Nasunahara số 3] |
149 | Hình 221 Khu nhà ở số 16 (Thời Kokubun) [Khu vực Nasunahara số 3] |
150 | Hình 222 Địa điểm của tòa nhà lỗ trụ số 2 (khu vực di tích Nasunahara số 3) |
152 | Hình 225 Nhìn từ xa tàn tích [Tàn tích Yabunefudohara] |
152 | Hình 226 H2 Khu dân cư (Di tích Yabunefudohara) |
153 | Hình 227 H5 Khu dân cư (Di tích Yabunefudohara) |
153 | Hình 228 Khai quật vật liệu cacbon hóa từ địa điểm cư trú H17 (Địa điểm Yabunefudohara) |
154 | Hình 229 Địa điểm của tòa nhà lỗ trụ số 4 (di tích Yabunefudohara) |
154 | Hình 230 Lăng mộ số 1 (Di tích Yabunefudohara) |
155 | Hình 231 Các hiện vật khai quật từ hố mộ số 1 (Di chỉ Yabunefudohara) |
155 | Hình 232 Chữ viết bằng mực (di tích Yabunefudohara) |
156 | Hình 233 Di vật khai quật (1: liềm, 2: dao, 3: bánh xe quay, 4 và 5: đá mài, 6: ngói lợp có kết cấu) [Di tích Yabunefudohara] |
157 | Hình 234 Di chỉ Shimizuba, Nhà ở số 24 (Thời kỳ Mama) |
158 | Hình 235: lò sưởi tại địa điểm cư trú số 24 ở di tích Shimizuba |
158 | Hình 236 Đồ gốm Hajiki (thời kỳ Kokubun) được khai quật từ địa điểm Nhà ở số 7 tại di tích Shimizuba |
159 | Hình 237: Toàn cảnh tàn tích (từ phía nam) [Di tích Higashi Kochi] |
160 | Hình 238 Khu nhà ở số 3 (Địa điểm Higashi Kōchi) |
160 | Hình 239 Di tích còn lại của một tòa nhà có lỗ trụ (Di chỉ Higashi Koji) |
160 | Hình 240 Di vật khai quật (Trên: Đồ gốm tráng men xanh có khắc họa tiết hoa, Dưới: Đồ gốm có chữ viết bằng mực) [Di chỉ Higashi Kochi] |
162 | Hình 242 Khai quật bình xương hỏa táng (Di chỉ Otsuka Fujizuka) |
162 | Hình 243 Đồ dùng bằng xương Suezo được khai quật cùng ngày (thế kỷ thứ 9) |
163 | Hình 244 Khai quật bình đựng xương hỏa táng (Ngôi mộ số 3 tại Di tích Toragaya) |
163 | Hình 245 Giống như trên (Ngôi mộ số 5) |
165 | Hình 248 Bình xương hỏa táng (được khai quật trong khoa) |
166 | Hình 250. Tình hình khai quật và sơ đồ của [Di chỉ Nekoyatodai] trên |
167 | Hình 252 Giống như trên (Ngôi mộ số 2) [Bình hỏa táng và điều kiện khai quật (Ngôi mộ di tích Ishihara số 1)] |
168 | Hình 253 Xương người từ mộ hỏa táng Ishihara Site số 1 (đầu, răng dưới bên phải) |
168 | Hình 254 Giống như trên (chân tay, cột sống, xương hông, v.v.) |
222 | [Di tích lâu đài Ozukue] |
222 | [Di tích lâu đài Eda] |
223 | [Di tích lâu đài Enokida] |
223 | [Di tích lâu đài Chigasaki] |
228 | [Tài liệu gia đình Suzuki (1)] |
228 | [Tài liệu gia đình Suzuki (2)] |
229 | [Tài liệu gia đình Suzuki (3)] |
229 | [Tài liệu gia đình Suzuki (4)] |
230 | [Tài liệu gia đình Suzuki (5)] |
230 | [Tài liệu gia đình Suzuki (6)] |
232 | [Tài liệu gia đình Uehara (1)] |
233 | [Tài liệu gia đình Uehara (2)] |
233 | [Tài liệu gia đình Uehara (3)] |
234 | [Tài liệu gia đình Uehara (4)] |
234 | [Unshoin Tài liệu (1)] |
235 | [Unshoin Tài liệu (2)] |
248 | [Con dấu (Đền Sochu-ji, Ikebe-cho)] |
249 | [Tháp năm vòng ở chùa Saedo Muryoji] |
250 | [Ngôi chùa năm vòng ở chùa Kamoi Honryuji] |
251 | [Tháp Kasuya, Onda-cho] |
252 | [Chùa Gorinto tại chùa Kangoji] |
253 | [Tượng đài đá tại Nenbutsudo ở Kamoshida-cho] |
253 | [Tượng đài đá ở chùa Dairinji tại thị trấn Nagatsuta] |
254 | [Tượng đài bằng đá tại chùa Rinkoji ở Kamoi-cho] |
254 | [Tượng đá tại chùa Muryoji ở thị trấn Saedo] |
254 | [Tượng đá tại chùa Myorenji ở thị trấn Kawawa] |
255 | [Tượng đài chùa tại chùa Honryuji ở Kamoi-cho] |
255 | [Tượng đài Eda-cho Yabane Fudo-do] |
255 | [Một tượng đài đá tưởng niệm những lời cầu nguyện của Phật giáo vào mùa đông tại Đền Shosen-in ở Kamiya Honmachi (nay là Mitakedai)] |
256 | [Tượng đài cầu nguyện Phật giáo ở Kurosuda-cho] |
256 | [Một tấm bia đá ở Motoishikawa (nay là Azamino)] |
292 | Tài liệu từ năm thứ 11 của Kanbun, Saedo Murasukego |
310 | Năm thành viên của làng Teraka năm 1819 |
324 | Tài liệu về nước của làng Nagatsuta và 7 làng Mizushita vào năm đầu tiên của thời đại Kyoho |
332 | Tài liệu Kubomura Takaba từ năm 1717 |
444 | Hình 1. Đồ Dondo (chụp ảnh bởi Ikebecho) |
444 | Hình 2. Mayudama dango và thư pháp (chụp ảnh bởi Ikebe Town) |
445 | Hình 3. Kasedori (được khôi phục năm 1973 tại Kawamukae-cho, Phường Midori) |
446 | Hình 4. Phép thuật xua đuổi Hitotsume Kozo |
447 | Hình 5. Tượng Jizo (chụp bởi thị trấn Manazuru) |
449 | Hình 6 Đống cát chào lửa (lửa tiễn biệt) |
449 | Hình 7. Lư hương giữa lối vào và ngôi nhà để đốt lửa chào đón (tạm biệt) (ảnh của Motoishikawacho) |
450 | Hình 8. Ngắm trăng vào đêm thứ mười lăm của tháng 9 |
456 | Hình 9: Chuyến đi đầu tiên vào ngày thứ 11 (chụp tại thị trấn Hayano) (tham quan bờ sông và cầu) |
457 | Hình 10. Bữa ăn đầu tiên của ngày thứ 101 |
457 | Hình 11. Một chiếc bánh gạo được mang theo trong ngày sinh nhật |
458 | Hình 12. Đứa con bị bỏ rơi của Yakuko (42 tuổi - 2 tuổi) |
508 | Hình 1. Jizo đi bộ (Kawamukae-cho, Midori Ward) |
508 | Hình 2. Jizo đi bộ (Kawamukae-cho, Midori Ward) |
508 | Hình 3. Nembutsu Ko mùa xuân và mùa thu (Kawamukae-cho, phường Midori) |
509 | Hình 4. Tượng Yuzuki, Eda-cho, Midori-ku, Shinroku (trong đền thờ) |
509 | Hình 5 Cuộn giấy treo của Hamakawa-sama (vị thần bất hạnh) |
509 | Hình 6. Cuộn tranh treo Fuji-ko từ Kamiya Honmachi, Phường Midori |
509 | Hình 7. Cuộn tranh treo Fuji-ko từ Kamiya Honmachi, Phường Midori |
Thắc mắc về trang này
Ban Thư ký Hội đồng Giáo dục Thư viện Trung ương Phòng Vật liệu Nghiên cứu
điện thoại: 045-262-7336
điện thoại: 045-262-7336
Fax: 045-262-0054
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 643-773-537