- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Cuộc sống và Thủ tục
- Sổ hộ khẩu, thuế và bảo hiểm
- Bảo hiểm y tế quốc gia
- Phí bảo hiểm
- Cải cách hệ thống phí bảo hiểm
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Cải cách hệ thống phí bảo hiểm
Cập nhật lần cuối: 1 tháng 4 năm 2024
Sửa đổi chế độ bảo hiểm xã hội năm tài chính 2024
1.Tăng mức giới hạn phí bảo hiểm
Sau khi sửa đổi sắc lệnh quốc gia, mức giới hạn phí bảo hiểm cho các khoản thanh toán hỗ trợ đã được tăng thêm 20.000 yên.
Thuộc về y học | 650.000 yên (không đổi) |
---|---|
Số tiền hỗ trợ | 220.000 yên ⇒ 240.000 yên |
Phần chăm sóc điều dưỡng | 170.000 yên (không đổi) |
2.Xem xét lại tiêu chí giảm số tiền cố định của người được bảo hiểm
Khi tính phí bảo hiểm, đối với hộ gia đình có thu nhập thấp hơn ngưỡng thu nhập theo quy định của pháp luật, mức đóng cố định của người được bảo hiểm cho dịch vụ chăm sóc y tế, hỗ trợ và chăm sóc điều dưỡng sẽ giảm lần lượt 70%, 50% hoặc 20%. Mức thu nhập chuẩn sẽ được điều chỉnh từ mức phí bảo hiểm năm tài chính 2024 và số hộ gia đình đủ điều kiện sẽ được mở rộng.
Các hộ gia đình có "tổng thu nhập kết hợp, v.v." (đi đến trang giải thích thuật ngữ) đối với năm 2023 được tính cho chủ hộ gia đình và tất cả những người được bảo hiểm thuộc hộ gia đình đó (bao gồm cả những người thuộc cùng một hộ gia đình cụ thể (đi đến trang giải thích thuật ngữ)) nhỏ hơn hoặc bằng số tiền sau: | Số tiền phải khấu trừ |
---|---|
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 70% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 295.000 yên x số người được bảo hiểm (※2) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 50% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 545.000 yên x số người được bảo hiểm (※2) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 20% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
※1. Đối tượng này bao gồm chủ hộ gia đình và tất cả những người được bảo hiểm thuộc hộ gia đình đó (bao gồm những người thuộc một hộ gia đình cụ thể), bao gồm một số người hưởng lương (những người có thu nhập lương vượt quá 550.000 yên) và người hưởng lương hưu công (những người dưới 65 tuổi có thu nhập lương hưu công vượt quá 600.000 yên hoặc những người từ 65 tuổi trở lên có thu nhập lương hưu công vượt quá 1.250.000 yên).
※2. Bao gồm các thành viên của một hộ gia đình cụ thể (xem trang giải thích thuật ngữ).
(Lưu ý) Các phần in đậm trong bảng chỉ được tính khi có hai hoặc nhiều người hưởng lương.
Các hộ gia đình có "tổng thu nhập kết hợp, v.v." (đi đến trang giải thích thuật ngữ) đối với năm 2022 được tính cho chủ hộ gia đình và tất cả những người được bảo hiểm thuộc hộ gia đình đó (bao gồm cả những người thuộc cùng một hộ gia đình cụ thể (đi đến trang giải thích thuật ngữ)) ít hơn số tiền sau. | Số tiền phải khấu trừ |
---|---|
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 70% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 290.000 yên x số người được bảo hiểm (※2) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 50% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
430.000 yên (số tiền khấu trừ cơ bản) + 535.000 yên x số người được bảo hiểm (※2) + 100.000 yên x (số người hưởng lương, v.v. (※1) - 1) | 20% số tiền cố định của người được bảo hiểm |
※1. Đối tượng này bao gồm chủ hộ gia đình và tất cả những người được bảo hiểm thuộc hộ gia đình đó (bao gồm những người thuộc một hộ gia đình cụ thể), bao gồm một số người hưởng lương (những người có thu nhập lương vượt quá 550.000 yên) và người hưởng lương hưu công (những người dưới 65 tuổi có thu nhập lương hưu công vượt quá 600.000 yên hoặc những người từ 65 tuổi trở lên có thu nhập lương hưu công vượt quá 1.250.000 yên).
※2. Bao gồm các thành viên của một hộ gia đình cụ thể (xem trang giải thích thuật ngữ).
(Lưu ý) Các phần in đậm trong bảng chỉ được tính khi có hai hoặc nhiều người hưởng lương.
Sửa đổi chế độ bảo hiểm xã hội năm tài chính 2023
Tăng mức giới hạn phí bảo hiểm
Sau khi sửa đổi sắc lệnh quốc gia, mức giới hạn phí bảo hiểm cho các khoản thanh toán hỗ trợ đã được tăng thêm 20.000 yên.
Thuộc về y học | 650.000 yên (không đổi) |
---|---|
Số tiền hỗ trợ | 200.000 yên ⇒ 220.000 yên |
Phần chăm sóc điều dưỡng | 170.000 yên (không đổi) |
Thắc mắc về trang này
◆Để biết thêm thông tin về thủ tục, vui lòng liên hệ với Ban Bảo hiểm Y tế và Lương hưu tại văn phòng phường của bạn.
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Phường Tsurumi, Phòng Bảo hiểm
điện thoại: 045-510-1807
điện thoại: 045-510-1807
Fax: 045-510-1898
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Quận Kanagawa, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-411-7124
điện thoại: 045-411-7124
Fax: 045-322-1979
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Nishi Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-320-8425, 045-320-8426
điện thoại: 045-320-8425, 045-320-8426
Fax: 045-322-2183
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Naka Ward, Phòng Bảo hiểm
điện thoại: 045-224-8315, 045-224-8316
điện thoại: 045-224-8315, 045-224-8316
Fax: 045-224-8309
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Quận Minami, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-341-1126
điện thoại: 045-341-1126
Fax: 045-341-1131
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Phường Konan, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-847-8425
điện thoại: 045-847-8425
Fax: 045-845-8413
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Phường Hodogaya, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-334-6335
điện thoại: 045-334-6335
Fax: 045-334-6334
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Asahi Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-954-6134
điện thoại: 045-954-6134
Fax: 045-954-5784
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Isogo Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-750-2425
điện thoại: 045-750-2425
Fax: 045-750-2545
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Quận Kanazawa, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-788-7835, 045-788-7836
điện thoại: 045-788-7835, 045-788-7836
Fax: 045-788-0328
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Phường Kohoku, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-540-2349
điện thoại: 045-540-2349
Fax: 045-540-2355
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Midori Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-930-2341
điện thoại: 045-930-2341
Fax: 045-930-2347
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu phường Aoba, Phòng Bảo hiểm
điện thoại: 045-978-2335
điện thoại: 045-978-2335
Fax: 045-978-2417
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Quận Tsuzuki, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-948-2334, 045-948-2335
điện thoại: 045-948-2334, 045-948-2335
Fax: 045-948-2339
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Quận Totsuka, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-866-8449
điện thoại: 045-866-8449
Fax: 045-871-5809
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Phường Sakae, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-894-8425
điện thoại: 045-894-8425
Fax: 045-895-0115
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Izumi Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-800-2425, 045-800-2426
điện thoại: 045-800-2425, 045-800-2426
Fax: 045-800-2512
Địa chỉ email: [email protected]
Phòng Bảo hiểm và Lương hưu Seya Ward, Ban Bảo hiểm
điện thoại: 045-367-5725, 045-367-5726
điện thoại: 045-367-5725, 045-367-5726
Fax: 045-362-2420
Địa chỉ email: [email protected]
Cục Y tế và Phúc lợi, Sở Nhân thọ và Phúc lợi, Ban Bảo hiểm và Lương hưu
điện thoại: 045-671-2422
điện thoại: 045-671-2422
Fax: 045-664-0403 (Để biết thêm thông tin về thủ tục, vui lòng liên hệ với văn phòng phường được liệt kê ở trên)
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 337-003-208