- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Cuộc sống và Thủ tục
- Sổ hộ khẩu, thuế và bảo hiểm
- thuế
- Thuế thành phố Yokohama
- Thuế xe hạng nhẹ
- Về Thuế xe hạng nhẹ Thuế hiệu suất môi trường
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Về Thuế xe hạng nhẹ Thuế hiệu suất môi trường
Cập nhật lần cuối: 18 tháng 6 năm 2021
Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2019, một loại thuế hiệu suất môi trường mới đã được áp dụng đối với thuế ô tô và thuế xe cơ giới hạng nhẹ (thuế mua ô tô đã bị bãi bỏ).
Hiện tại, Tỉnh Kanagawa sẽ chịu trách nhiệm đánh thuế và thu thuế hiệu suất môi trường đối với các loại xe cơ giới hạng nhẹ.
chủ thể
Khi mua một loại xe hạng nhẹ (xe có ba bánh trở lên) với giá mua vượt quá 500.000 yên, bất kể là xe mới hay xe đã qua sử dụng, người mua xe đều phải nộp loại thuế này.
thủ tục
Nếu bạn mua một chiếc xe hạng nhẹ (mới mua, mua thông qua hình thức bán hoặc chuyển nhượng, v.v.), bạn phải nộp tờ khai trước thời hạn nộp tờ khai.
Lý do tuyên bố | Hạn chót nộp hồ sơ | Cửa sổ nộp bài |
---|---|---|
Việc mua một chiếc xe nhẹ với số xe mới | Khi nhận được chỉ định số xe | Phòng Thương mại và Công nghiệp ô tô tỉnh Kanagawa Văn phòng Kanagawa (trang web bên ngoài) |
Việc mua xe hạng nhẹ yêu cầu phải có giấy chứng nhận kiểm định xe khác với những loại xe nêu trên | Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra | |
Việc mua lại các loại xe hạng nhẹ khác | Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xảy ra |
tỷ lệ thuế
Tỷ lệ thuế được hiển thị trong bảng dưới đây được tính bằng cách nhân giá mua một loại xe hạng nhẹ với tỷ lệ thuế. Mức thuế được xác định dựa trên hiệu suất nhiên liệu, v.v.
Nếu bạn mua xe ô tô hạng nhẹ cá nhân trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 10 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, mức thuế hiệu suất môi trường sẽ được giảm 1%. Việc giảm giá này cũng áp dụng cho xe đã qua sử dụng.
Xe hạng nhẹ đủ điều kiện | tỷ lệ thuế |
---|---|
Xe điện mini, v.v. | Miễn thuế |
Xe hạng nhẹ chạy bằng khí thiên nhiên (tuân thủ quy định về khí thải năm 2018 hoặc xe giảm 10% khí thải + NOx năm 2009) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt 75% tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2020 + đạt tiêu chuẩn năm 2020) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu 60% trong năm tài chính 2012 + đạt tiêu chuẩn năm tài chính 2020) | 1,0% |
Xe ô tô chở khách (xe đáp ứng tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2012 là 55%) | 2,0% |
Xe chở khách khác ngoài những xe được liệt kê ở trên | 2,0% |
Xe hạng nhẹ đủ điều kiện | tỷ lệ thuế |
---|---|
Xe điện mini, v.v. | Miễn thuế |
Xe hạng nhẹ chạy bằng khí thiên nhiên (tuân thủ quy định về khí thải năm 2018 hoặc xe giảm 10% khí thải + NOx năm 2009) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt 75% tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2020 + đạt tiêu chuẩn năm 2020) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu 60% trong năm tài chính 2012 + đạt tiêu chuẩn năm tài chính 2020) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (xe đáp ứng tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2012 là 55%) | 1,0% |
Xe chở khách khác ngoài những xe được liệt kê ở trên | 1,0% |
Xe hạng nhẹ đủ điều kiện | tỷ lệ thuế |
---|---|
Xe điện mini, v.v. | Miễn thuế |
Xe hạng nhẹ chạy bằng khí thiên nhiên (tuân thủ quy định về khí thải năm 2018 hoặc xe giảm 10% khí thải + NOx năm 2009) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt 75% tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2020 + đạt tiêu chuẩn năm 2020) | Miễn thuế |
Xe ô tô chở khách (đạt tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu 60% trong năm tài chính 2012 + đạt tiêu chuẩn năm tài chính 2020) | 0,5% |
Xe ô tô chở khách (xe đáp ứng tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu năm 2012 là 55%) | 1,0% |
Xe chở khách khác ngoài những xe được liệt kê ở trên | 2,0% |
※Các loại xe đủ điều kiện, không bao gồm xe điện nhẹ và xe chạy bằng khí đốt tự nhiên, chỉ giới hạn ở các loại xe đáp ứng tiêu chuẩn khí thải năm 2018 + giảm 50% lượng NOx (★★★★) hoặc tiêu chuẩn khí thải năm 2005 + giảm 75% lượng NOx (★★★★).
Thắc mắc về trang này
Phòng Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính
điện thoại: 045-671-2253
điện thoại: 045-671-2253
Fax: 045-641-2775
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 585-654-874