Để biết thêm thông tin về nước, vui lòng liên hệ với Trung tâm dịch vụ khách hàng của Cục cấp nước.
Trung tâm dịch vụ khách hàng của Cục cấp nước
điện thoại: 045-847-6262 Số Fax: 045-848-4281
※Xin hãy cẩn thận để không gọi nhầm số.
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Cập nhật lần cuối: 23 tháng 10 năm 2024
"Kế toán môi trường" là một hệ thống trong đó chúng ta định lượng và công bố công khai tối đa các chi phí phát sinh và lợi ích đạt được trong các nỗ lực bảo tồn môi trường, chẳng hạn như các biện pháp chống lại tình trạng nóng lên toàn cầu (phạm vi tính toán: các doanh nghiệp cung cấp nước và các doanh nghiệp cung cấp nước công nghiệp).
Số tiền đầu tư vào xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các biện pháp bảo vệ môi trường là 1.528.510.000 yên, số tiền đầu tư vào bảo dưỡng, quản lý cơ sở vật chất là 3.509.000.000 yên. Những khoản tiền này chiếm khoảng 4 phần trăm chi tiêu của Cục Cấp nước trong năm tài chính 2022 (khoảng 120 tỷ yên).
Sự phân bổ chính của số tiền đầu tư như sau: 1) chi phí phòng ngừa ô nhiễm là 815,23 triệu yên cho việc tái phát triển nhà máy lọc nước, v.v. và 2) chi phí bảo tồn môi trường toàn cầu là 523,21 triệu yên cho việc nâng cấp thiết bị bơm tiết kiệm năng lượng, v.v.
Chi phí phân bổ chủ yếu như sau: (1) chi phí phòng ngừa ô nhiễm cho việc xử lý bùn thải tại nhà máy lọc nước, 819.420.000 yên; (2) chi phí bảo tồn môi trường toàn cầu để cải thiện môi trường hồ đập, v.v., 814.920.000 yên; và (3) chi phí lưu thông tài nguyên để tái chế chất thải xây dựng, v.v., 1.637.850.000 yên.
Phân loại | Sáng kiến chính | Số tiền đầu tư (nghìn yên) | Chi phí (nghìn yên) | |
---|---|---|---|---|
(1) Chi phí khu vực kinh doanh | Chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh của nhà máy nước từ nguồn đến vòi | 1.528.506 | 3.272.184 | |
Bên trong lý do | ①Chi phí phòng ngừa ô nhiễm | Dự án tái phát triển Nhà máy lọc nước Nishitani, xử lý bùn thải tại nhà máy lọc nước | 815,227 | 819,416 |
②Chi phí bảo tồn môi trường toàn cầu | Nâng cấp thiết bị bơm tiết kiệm năng lượng, cải thiện môi trường hồ đập, quản lý rừng nguồn nước, v.v. | 523,208 | 814,922 | |
③Chi phí lưu thông tài nguyên | Mua đồng hồ nước tái chế, tái chế chất thải xây dựng, xử lý chất thải, phòng ngừa rò rỉ nước, v.v. | 190.071 | 1.637.846 | |
(2) Chi phí hoạt động quản lý | Gia công công tác nhổ cỏ, quan hệ công chúng cho doanh nghiệp cấp nước, v.v. | 0 | 229.290 | |
(3) Chi phí hoạt động xã hội | Thúc đẩy rừng lưu vực, trợ cấp cho các tình nguyện viên bảo vệ rừng lưu vực Doshi, v.v. | 0 | 7.530 | |
tổng cộng | 1.528.506 | 3.509.004 |
Nhờ những nỗ lực bảo tồn môi trường như sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng và quản lý rừng nguồn nước, công ty đã có thể giảm lượng khí thải carbon dioxide (CO2) tương đương 17.563 tấn.
Con số này tương đương với lượng CO2 mà 6.834 hộ gia đình (lưu ý) thải ra trong một năm. Ngoài ra, 151.652 tấn rác thải phát sinh trong quá trình xây dựng đã được tái chế và 321.486 tấn vật liệu tái chế đã được sử dụng làm vật liệu xây dựng, giúp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên.
Ghi chú: Lượng khí thải CO2 hàng năm trên mỗi hộ gia đình: 2,57 tấn (trích từ "Tóm tắt kết quả khảo sát về tình hình thực tế lượng khí thải CO2 trong khu vực hộ gia đình trong năm tài chính 2022 (Giá trị sơ bộ)" của Bộ Môi trường)
Hiệu ứng giảm khí nhà kính | đơn vị: t-CO2 | |
---|---|---|
①Bằng cách giới thiệu thiết bị Giảm thiểu các chất độc hại cho môi trường | Phòng ngừa phát thải thông qua việc sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng (Máy bơm tiết kiệm năng lượng, sản xuất thủy điện nhỏ, sản xuất điện mặt trời) | 2.826 |
②Từ hoạt động kinh doanh Lợi ích bảo tồn đi kèm | Lượng khí thải được ngăn ngừa bằng cách ngăn chặn rò rỉ | 161 |
Sự hấp thụ của rừng bảo tồn nước | 14.576 | |
Tổng số tiền tiết kiệm | 17.563 |
Bảo tồn môi trường được hưởng lợi từ việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên | đơn vị: t | ||
---|---|---|---|
③Sử dụng hiệu quả tài nguyên | Tái chế đống đổ nát | nhựa đường | 139.792 |
bê tông | 11.860 | ||
Sử dụng vật liệu tái chế | Nhựa đường tái chế | 130.019 | |
Đá dăm tái chế | 191.467 |
Nhờ những nỗ lực bảo vệ môi trường, tổng số tiền thu được và chi phí giảm là 616,64 triệu yên.
Doanh thu từ việc tái chế chất thải, chẳng hạn như bán đồng hồ đo nước, đạt tổng cộng 158,23 triệu yên và doanh thu từ việc bán điện được tạo ra từ các nhà máy thủy điện quy mô nhỏ và năng lượng mặt trời đạt tổng cộng 38,08 triệu yên.
Chi phí giảm được là 291,47 triệu yên thông qua việc sử dụng vật liệu tái chế trong xây dựng và 121,28 triệu yên thông qua việc sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng.
Chi tiết về tác động kinh tế | đơn vị: 1.000 yên | |
---|---|---|
Doanh thu | Tái chế rác thải | 158,225 |
Bán điện sản xuất từ thủy điện nhỏ, điện mặt trời, v.v. | 38.075 | |
tổng cộng | 196.300 | |
Tiết kiệm chi phí | Sử dụng vật liệu tái chế trong xây dựng và tái sử dụng đất tạo ra, v.v. | 291,467 |
Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng (máy bơm tiết kiệm năng lượng, phát điện thủy điện nhỏ, phát điện năng lượng mặt trời) | 121.281 | |
Phòng chống rò rỉ | 7.593 | |
tổng cộng | 420,341 | |
tổng cộng | 616,641 |
Để cung cấp nước an toàn, chất lượng cao, Cục Cấp nước tiêu thụ rất nhiều năng lượng, bao gồm cả điện, và thải ra khí nhà kính như CO2.
Bảng 5 và 6 hiển thị năng lượng và tài nguyên tiêu thụ (=đầu vào) và các chất thải ra (=đầu ra) trong quá trình cung cấp nước từ đập và sông làm nguồn cho các cơ sở khác nhau.
Năng lượng và tài nguyên tiêu thụ (đầu vào) | |||
---|---|---|---|
❶~ ❸ Lượng nước lấy vào và vận chuyển | ❹Lọc nước | ❺~ 6. Cung cấp và phân phối nước | Tổng đầu vào |
Năng lượng Quyền lực: 21.249.000 kWh nhiên liệu: 3,825ℓ khí: 373m3 【tài nguyên】 Hóa chất: 253t | Năng lượng Quyền lực: 71.805.000 kWh nhiên liệu: 27.259ℓ khí: 2.449m3 【tài nguyên】 Hóa chất: 11.680 tấn | Năng lượng | Năng lượng Quyền lực: 131.187.000 kWh nhiên liệu: 139.841ℓ khí: 69.014m3 【tài nguyên】 Hóa chất: 11.933 tấn |
Chất thải ra (đầu ra) | |||
---|---|---|---|
❶~ ❸ Lượng nước lấy vào và vận chuyển | ❹Lọc nước | ❺~ 6. Cung cấp và phân phối nước | Tổng sản lượng |
<Khí nhà kính> | <Khí nhà kính> | <Khí nhà kính> | <Khí nhà kính> 59.867t-CO2 [Rác thải] Xử lý nước thải đất 3.746 tấn Đất được tạo ra từ việc xây dựng nhà máy nước 204.910t |
Vui lòng xem tệp này để biết thông tin về các sáng kiến về môi trường của Cục Cấp nước.
•Cục Cấp nước và Môi trường <Sáng kiến Môi trường> (PDF: 943KB)
•Cục Cấp nước và Môi trường <Sáng kiến Môi trường> (PDF: 7.148KB)
•Cục Cấp nước và Môi trường <Kế toán Môi trường> (PDF: 1.059KB)
•Cục Cấp nước và Môi trường <Sáng kiến Môi trường> (PDF: 937KB)
•Cục Cấp thoát nước và Môi trường <Kế toán Môi trường> (PDF: 903KB)
Trung tâm dịch vụ khách hàng của Cục cấp nước
điện thoại: 045-847-6262 Số Fax: 045-848-4281
※Xin hãy cẩn thận để không gọi nhầm số.
Bạn có thể cần một trình đọc PDF riêng để mở tệp PDF.
Nếu bạn không có, bạn có thể tải xuống miễn phí từ Adobe.
Tải xuống Adobe Acrobat Reader DC
Cục Cấp thoát nước, Phòng Kế hoạch Quản lý
điện thoại: 045-671-4887
điện thoại: 045-671-4887
Fax: 045-212-1157
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 432-288-787