Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-047: Khu vực Hodogaya Butsumukicho
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 15 tháng 1 năm 2002 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 13 tháng 8 năm 2010
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ quy hoạch (phân khu)
Bản đồ quy hoạch (cơ sở vật chất khu vực, rừng, đồng cỏ, v.v.)
tên | Kế hoạch Quận Hodogaya Butsumukocho | |
---|---|---|
chức vụ | Thành phố Yokohama, Phường Hodogaya, Quận Butsumuki và Quận Asahi, Quận Ichizawa | |
khu vực | Khoảng 16,9 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Hầu như toàn bộ diện tích của quận này nằm trong vùng kiểm soát đô thị hóa tiếp giáp với khu vực đô thị hóa và có nhiều không gian xanh. Chính sách phát triển đô thị của "Quy hoạch tổng thể đô thị/Quy hoạch phường Hodogaya" bao gồm việc bảo tồn không gian xanh, tạo ra các công viên tận dụng thiên nhiên và bố trí các cơ sở phúc lợi. Hơn nữa, trong "Kế hoạch tổng thể về nước và xanh của thành phố Yokohama", nó bao gồm cả Đồi Kawashima-Butsumuki, một trong bảy ngọn đồi nhìn ra thành phố, và chính sách cơ bản của kế hoạch nêu rõ rằng "Đồi Butsumuki sẽ được bảo vệ và sử dụng như một trung tâm xanh ở trung tâm thành phố". Một dự án phát triển đang được tiến hành tại khu vực này với mục đích xây dựng các cơ sở phúc lợi cho người cao tuổi và các cơ sở khác để ứng phó với xã hội già hóa, và dự án phát triển này cần được thực hiện hài hòa với môi trường thiên nhiên tươi đẹp xung quanh. Vì lý do này, mục tiêu của quy hoạch quận này là duy trì và tăng cường hiệu quả của quá trình phát triển cơ sở hạ tầng do dự án phát triển mang lại, bố trí các cơ sở phúc lợi cho người cao tuổi và các cơ sở khác hài hòa với môi trường xung quanh và bảo tồn môi trường thiên nhiên tốt, đặc biệt là không gian xanh trong khu vực phát triển. |
Chính sách sử dụng đất | Quận sẽ được chia thành năm phần và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo các chính sách sau.
|
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Một con đường rộng 10,5m chạy theo hướng đông-tây ở phía nam của quận, cũng như một con đường rộng 6,5m chạy theo hướng bắc-nam qua khu vực phát triển và một không gian mở giống như vỉa hè rộng 2,5m sẽ được xây dựng có tính đến môi trường tự nhiên. Một công viên cũng sẽ được xây dựng ở phía bắc. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Những điều sau đây sẽ được xác định theo đặc điểm của từng quận.
|
|
Chính sách xanh | Việc phủ xanh sẽ được thực hiện trong khuôn viên dự án và tại các không gian công cộng, tỷ lệ diện tích không gian xanh, bao gồm cả diện tích công viên, so với tổng diện tích của các khu A-1, A-2, B và C sẽ đạt khoảng 50%. | |
Chính sách về bảo tồn rừng, đồng cỏ, v.v. | Để bảo tồn các không gian xanh tạo nên môi trường tự nhiên tốt, các vấn đề liên quan đến bảo tồn rừng, đồng cỏ, v.v. sẽ được quy định. |
C-047 Kế hoạch phát triển quận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | Đường chính địa phương |
Chiều rộng 10,5m, chiều dài khoảng 760m | |||||
Đường phân đoạn |
Chiều rộng 6,5m, chiều dài khoảng 600m | ||||||
Không gian mở giống như vỉa hè |
Chiều rộng 2,5m, chiều dài khoảng 790m | ||||||
công viên |
Diện tích: xấp xỉ. 1,0 ha | ||||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên |
Quận A-1 |
Quận A-2 |
Khu vực B |
Khu vực C |
Quận D |
khu vực |
Khoảng 10,3ha |
Khoảng 2,4ha |
Khoảng 2,1ha |
Khoảng 0,4ha |
Khoảng 1,7 ha |
||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Các công trình sau đây bị cấm xây dựng:
|
Không được phép xây dựng bất kỳ tòa nhà nào khác ngoài những tòa nhà được liệt kê dưới đây.
|
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng:
|
- |
|||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa cho các tòa nhà | 7 trên 10 |
5 trên 10 |
8/10 |
||||
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa cho các tòa nhà | 4 trên 10 |
||||||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | 30.000㎡ |
20.000㎡ |
10.000㎡ |
1.000㎡ |
|||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
|
|||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 5m. | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 3m. | |||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà |
|
|
|||||
Những hạn chế về hình thức thiết kế của các tòa nhà, v.v. | Quảng cáo ngoài trời, v.v. không được lắp đặt trên nóc tòa nhà, mái nhà và nếu lắp đặt ở vị trí khác thì phải hòa hợp với cảnh quan xung quanh. | ||||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Kết cấu hàng rào hoặc tường rào hướng ra đường chính hoặc đường huyện trong huyện phải là kết cấu mở như hàng rào, bờ rào hoặc các công trình khác. Tuy nhiên, điều này không bao gồm nền hàng rào, trụ cổng, cổng và các hạng mục tương tự. | ||||||
đất Trái đất của Lợi nhuận Vì ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Các vấn đề liên quan đến bảo tồn rừng, đồng cỏ, v.v. | Trong các khu vực rừng, đồng cỏ, v.v. được thể hiện trên bản đồ, không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động nào sau đây có thể cản trở việc bảo tồn không gian xanh.
|
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 434-488-756