Văn bản chính bắt đầu ở đây.
K-003: Quận Seya Akuwa Miyakoshi
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 24 tháng 12 năm 1993 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 14 tháng 1 năm 1998
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 3 năm 2025
Bản đồ quy hoạch (phân chia các quận, các công trình công cộng chính, vị trí các công trình quận)
tên | Kế hoạch sử dụng chuyên sâu khu dân cư Seya Akuwa Miyakoshi | ||
---|---|---|---|
chức vụ | Akuwa-cho và Akuwa-higashi 4-chome, Phường Seya, Thành phố Yokohama | ||
khu vực | Khoảng 4,2 ha | ||
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Mà còn răng Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu của kế hoạch khu dân cư sử dụng chuyên sâu | Khu vực này bao gồm một dải đất nông nghiệp còn sót lại giữa khu dân cư thấp tầng và nếu không được quản lý, rất có khả năng khu vực này sẽ bị phát triển tràn lan thông qua quá trình phát triển nhỏ. Khu vực này được chia cắt bởi sông Akuwa và có địa hình gợn sóng với phía tây cao hơn và phía đông thấp hơn, đồng thời được ban tặng môi trường với các khu vực rừng trên sườn dốc. Mục tiêu của kế hoạch khu dân cư sử dụng nhiều lao động này là tạo ra một khu dân cư tốt, bao gồm nhà ở trung bình đến cao tầng, và bảo vệ môi trường bằng cách thúc đẩy sử dụng đất hiệu quả trong khi vẫn hài hòa với các khu vực đô thị xung quanh, bên cạnh việc phát triển các tiện ích công cộng cần thiết. |
|
Chính sách cơ bản về sử dụng đất đai | Khu vực này sẽ được chia thành ba phần và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo chính sách của từng phần. 1. Quận A |
||
Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng đô thị | Để nâng cao tính thuận tiện cho khu vực xung quanh và đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho khu dân cư trung bình đến cao tầng, sẽ xây dựng một trục đường chính mới trong quận tại trung tâm quận và bố trí các tuyến đường phường hợp lý. Về công viên, một công viên bao gồm rừng tự nhiên sẽ được thành lập ở phía nam của quận. |
||
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để tạo ra môi trường sống tốt theo đặc điểm của từng quận, huyện, quy định hạn chế sử dụng công trình, hạn chế tối đa về tỷ lệ tổng diện tích sàn xây dựng so với diện tích đất, hạn chế tối thiểu về diện tích đất xây dựng công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình thức, thiết kế công trình, hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. Ngoài ra, chính phủ sẽ đảm bảo cung cấp các bãi đỗ xe ô tô và xe đạp cần thiết, đồng thời khuyến khích xây dựng các tòa nhà đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi và những người khác. |
||
Chính sách xanh | Để tạo ra môi trường tốt, chúng tôi sẽ tích cực thúc đẩy việc phủ xanh các công trường xây dựng, công viên, v.v. | ||
Vị trí và quy mô của các cơ sở công cộng lớn | đường | Chiều rộng 9,5m, Chiều dài khoảng 390m |
k-003 Kế hoạch phát triển khu dân cư sử dụng chuyên sâu | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng 6.0m | Chiều dài: xấp xỉ. 460m | ||
Không gian mở công cộng khác | Chiều rộng 4,5m | Phần mở rộng: xấp xỉ. 30 phút | |||
công viên | Diện tích: xấp xỉ. 3.100㎡ | ||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C |
khu vực | Khoảng 1,2 ha | Khoảng 1,2 ha | Khoảng 1,8 ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Đền thờ, chùa chiền, nhà thờ và các công trình tương tự |
|||
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn xây dựng và diện tích đất | ―― | ―― | 15/10 | ||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích phải tối thiểu là 150 m2 và tối thiểu là 75 m2 nhân với số lượng đơn vị nhà ở. | Diện tích phải tối thiểu là 150 m2 và tối thiểu là 50 m2 nhân với số lượng đơn vị nhà ở. | Diện tích phải tối thiểu là 200 m2 và tối thiểu là 40 m2 nhân với số lượng đơn vị nhà ở. | ||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. |
|||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của công trình hoặc trụ cột thay thế đến ranh giới đường giao thông phía trước phải tối thiểu là 1,0m và đến ranh giới đất liền kề phải tối thiểu là 0,6m. | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc bề mặt trụ cột thay thế đến ranh giới đường chính và ranh giới không gian công cộng khác phải tối thiểu là 2,0m và khoảng cách đến ranh giới đất liền kề phải tối thiểu là 1,0m. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. |
|||||
Chiều cao tối đa của các tòa nhà, v.v. | ―― | ―― | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 15m. 2. Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5m cộng với kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc không gian mở công cộng khác với 0,6. |
||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Mái và tường ngoài của tòa nhà không được sử dụng màu sắc hoặc đồ trang trí khiêu khích. 2. Thiết kế các công trình xây dựng, quảng cáo ngoài trời, v.v. phải tính đến môi trường xung quanh. |
||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cấu trúc hàng rào hoặc tường hướng ra đường phải là cấu trúc mở như hàng rào, bờ rào hoặc tương tự. Tuy nhiên, điều này không bao gồm các trụ cổng hoặc các vật dụng tương tự. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 537-957-432