Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-024: Khu vực Higashi-Totsuka Kamihinno
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 24 tháng 3 năm 1995 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 14 tháng 2 năm 2003
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ quy hoạch (phân chia khu vực, hạn chế vị trí tường)
Bản đồ quy hoạch (khu vực tiện ích, khu vực rừng)
tên | Kế hoạch quận Higashi-Totsuka Kamihonno | |
---|---|---|
chức vụ | Thành phố Yokohama Phường Totsuka Kamihinno | |
khu vực | Khoảng 25,8ha | |
Phường |
Mục tiêu quy hoạch quận | Quận này nằm ở phía tây bắc của khu vực xung quanh Ga Higashi-Totsuka, nơi được định vị là trung tâm khu vực trong Kế hoạch Yumehama 2010. Quy hoạch tổng thể đô thị và Quy hoạch phường Totsuka nhằm mục đích tạo ra một khu vực đô thị hấp dẫn, kết hợp nhiều chức năng, bao gồm các chức năng nghiên cứu và phát triển hài hòa với môi trường tự nhiên. Do đó, mục đích của Luật này là duy trì và tăng cường hiệu quả phát triển cơ sở hạ tầng thông qua các dự án điều chỉnh đất đai, bố trí các cơ sở nghiên cứu và phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở y tế và phúc lợi, cơ sở kinh doanh, nhà ở, tiện nghi phục vụ đời sống hàng ngày, v.v. phù hợp với môi trường tự nhiên và bảo tồn môi trường sống lành mạnh, xanh và thoải mái. |
Chính sách sử dụng đất | Để đạt được mục đích sử dụng đất hiệu quả và tạo ra môi trường tốt, đồng thời hài hòa với môi trường xung quanh, việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo phân loại sau. Quận 1 A-1 Chúng tôi hướng đến việc xây dựng các cơ sở nghiên cứu và phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở y tế và phúc lợi, cơ sở kinh doanh và các cơ sở phục vụ tiện ích cho cuộc sống hàng ngày. 2. Quận A-2 Chúng tôi hướng đến việc xây dựng các cơ sở nghiên cứu và phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở kinh doanh và các cơ sở phục vụ cho cuộc sống hàng ngày. Quận 3 A-3 Mục tiêu của chúng tôi là tìm kiếm các cơ sở y tế và phúc lợi, nhà ở trung bình đến cao tầng và các cơ sở tiện ích. 4. Quận B-1 Chúng tôi hướng tới việc tìm kiếm các cơ sở kinh doanh, tiện ích, nhà ở, v.v. 5. Quận B-2 Chúng tôi hướng tới việc tìm kiếm các cơ sở kinh doanh, tiện ích, v.v. 6. Quận C Mục tiêu của chúng tôi là tìm kiếm các tòa nhà dân cư từ trung bình đến cao tầng, cơ sở kinh doanh và các tiện ích. 7. Quận D Mục đích là tìm kiếm nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà riêng. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | 1. Xây dựng tuyến đường rộng 18m đi qua trung tâm huyện. 2. Sẽ tạo ra một không gian mở giống như vỉa hè rộng 2m tại khu vực A-1 và A-3. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Những điều sau đây sẽ được xác định dựa trên đặc điểm của từng quận. Ngoài ra, tại các cơ sở nghiên cứu phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở phúc lợi, y tế, cơ sở kinh doanh, tiện ích phục vụ đời sống... sẽ bố trí bãi đỗ xe có diện tích phù hợp, tại các tòa nhà chung cư... sẽ bố trí bãi đỗ xe tương ứng với số lượng căn hộ. Quận 1 A-1 Để duy trì và bảo tồn các cơ sở nghiên cứu và phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở y tế và phúc lợi, cơ sở kinh doanh, cơ sở tiện ích và để duy trì sự hài hòa với môi trường xung quanh, Luật này quy định các hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, diện tích mặt bằng tối thiểu của các tòa nhà, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của các tòa nhà, hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. 2. Quận A-2 Để duy trì và bảo tồn các cơ sở nghiên cứu và phát triển, cơ sở đào tạo công nghiệp, cơ sở kinh doanh, cơ sở tiện ích, đồng thời duy trì sự hài hòa với môi trường xung quanh, phải quy định các hạn chế về sử dụng tòa nhà, diện tích mặt bằng tối thiểu của tòa nhà, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của tòa nhà, hạn chế về hình thức hoặc thiết kế tòa nhà, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. Quận 3 A-3 Để duy trì và bảo tồn các cơ sở y tế và phúc lợi, nhà ở trung bình đến cao tầng, các cơ sở tiện ích, v.v. và để duy trì sự hài hòa với môi trường xung quanh, Luật này quy định tỷ lệ diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu cho các tòa nhà, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của tòa nhà, hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. 4. Quận B-1 Để thuận tiện cho việc bố trí các cơ sở kinh doanh, tiện ích, nhà ở... và đảm bảo sự hài hòa với môi trường xung quanh, cần quy định về tỷ lệ diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu cho các công trình xây dựng, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình xây dựng, hạn chế về hình dáng, kiểu dáng công trình xây dựng... 5. Quận B-2 Để thuận tiện cho việc bố trí các cơ sở kinh doanh, tiện ích,... và đảm bảo sự hài hòa với môi trường xung quanh, người ta đưa ra các hạn chế về việc sử dụng công trình, diện tích mặt bằng tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình thức, thiết kế công trình... 6. Quận C Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí nhà ở trung bình đến cao tầng, cơ sở kinh doanh, tiện ích, v.v. và để duy trì sự hài hòa với môi trường xung quanh, các giới hạn tối đa về tỷ lệ diện tích sàn, diện tích đất tối thiểu cho các tòa nhà, hạn chế về vị trí tường và hạn chế về hình thức hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. được thiết lập. 7. Quận D Để thúc đẩy các địa điểm chủ yếu bao gồm nhà ở thấp tầng yên tĩnh, các hạn chế được thiết lập về việc sử dụng các tòa nhà, diện tích mặt bằng tối thiểu của các tòa nhà, vị trí của các bức tường và cấu trúc của hàng rào hoặc hàng rào. |
|
Chính sách xanh | Đối với các khu vực rừng ở Khu vực A-1 và A-3, chúng tôi sẽ nỗ lực bảo tồn chúng như môi trường thiên nhiên quý giá còn lại trong khu vực. Ngoài ra, để tạo nên một cảnh quan đô thị xanh tươi, chúng tôi sẽ thúc đẩy việc phủ xanh trong khuôn viên và ở những không gian công cộng, đồng thời bảo tồn hợp lý các không gian xanh tự nhiên và không gian xanh trên các sườn dốc. |
Kế hoạch phát triển quận | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng 18m, chiều dài khoảng 600m | |||
Không gian mở giống như vỉa hè | Chiều rộng 2m, chiều dài khoảng 450m | ||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Quận A-1 | Quận A-2 | Quận A-3 |
khu vực | Khoảng 4,7ha | Khoảng 1,7ha | Khoảng 6,5ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Bất động sản được sử dụng cho mục đích dân cư 2. Các quán karaoke và các cơ sở tương tự 3. Các sòng bài mạt chược, các sòng bài pachinko, trường bắn, các gian hàng cá cược, các cửa hàng cá cược ngoài đường đua 4. Quán rượu, nhà hàng, hộp đêm, phòng khiêu vũ và các cơ sở tương tự 5. Đền thờ, chùa, nhà thờ và các cơ sở tương tự 6. Nhà máy sử dụng động cơ (trừ xưởng sửa chữa ô tô có tổng diện tích sàn xưởng không quá 150 m2) 7. Trường dạy lái xe 8. Chuồng trại chăn nuôi có kích thước quy định tại Điều 130-7 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950) 9. Những thứ được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm như được chỉ định trong Phụ lục 2 (đến) của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Đạo luật số 201 năm 1950) |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Các gian hàng karaoke và các cơ sở tương tự 2. Các sòng bài mạt chược, các sòng bài pachinko, trường bắn, các gian hàng cá cược, các cửa hàng cá cược ngoài đường đua 3. Quán rượu, nhà hàng, hộp đêm, phòng khiêu vũ và các cơ sở tương tự 4. Đền thờ, chùa chiền, nhà thờ và các công trình tương tự 5. Nhà máy (trừ những nhà máy gắn liền với các tòa nhà được sử dụng làm cửa hàng, nhà hàng hoặc mục đích tương tự) 6. Kho bãi kinh doanh kho bãi 7. Trường dạy lái xe 8. Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo quy định tại Điều 130-7 của Nghị định thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 9. Các vật dụng được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm (trừ các cơ sở lưu trữ để sử dụng cá nhân và các vật dụng tương tự) |
|||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa | ―― |
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn của tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở hoặc một phần tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở (bao gồm cả thang máy và các tiện ích khác gắn liền với phần đó) so với diện tích đất là 12/10. | |||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 1.000 m2. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Khi các quy định này được thiết lập, đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình và không tuân thủ các quy định này sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. 3. Đất đã được chuyển đổi hoặc chỉ định chuyển đổi đất tạm thời theo quy định của Đạo luật điều chỉnh đất đai (Đạo luật số 119 năm 1954) và không tuân thủ các quy định này nhưng được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
|||||
Hạn chế vị trí tường | 1. Tường ngoài của công trình hoặc bề mặt cột thay thế không được xây dựng vượt quá giới hạn về vị trí tường được thể hiện trên bản vẽ. 2. Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: (1) Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. |
||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 45m. 2. Chiều cao của mỗi phần của công trình không được quá 4 mét cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách theo phương ngang từ phần đó đến ranh giới khu vực quy hoạch quận theo hướng chính bắc với 0,5. |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 31m. 2. Chiều cao của mỗi phần của công trình không được quá 4 mét cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách theo phương ngang từ phần đó đến ranh giới khu vực quy hoạch quận theo hướng chính bắc với 0,5. |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 45m. 2. Chiều cao của mỗi phần của công trình không được quá 4 mét cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách theo phương ngang từ phần đó đến ranh giới khu vực quy hoạch quận theo hướng chính bắc với 0,5. |
||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Không được sử dụng màu cơ bản cho mái nhà và tường ngoài của tòa nhà. Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi màu cơ bản chỉ được sử dụng một phần làm điểm nhấn. 2. Về nguyên tắc, không được lắp đặt quảng cáo ngoài trời,… trên nóc nhà hoặc mái tòa nhà. Nếu được lắp đặt ở những vị trí khác, chúng phải hòa hợp với cảnh quan xung quanh. |
||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cần phải có hàng rào, hàng rào và các khu vực mở khác. | ||||
đất Trái đất Lợi nhuận Vì của Quy định Giới hạn |
Các vấn đề liên quan đến việc bảo tồn các khu vực rừng | Không được chặt cây hoặc tre trong khu vực rừng được thể hiện trên bản đồ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với các khu rừng được chỉ định là rừng bảo tồn theo Điều 25 của Đạo luật Lâm nghiệp (Đạo luật số 249 ngày 26 tháng 7 năm 1951). |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Quận B-1 | Quận B-2 | Quận C | Quận D |
khu vực | Khoảng 4,6ha | Khoảng 1,8ha | Khoảng 3,0ha | Khoảng 3,5ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | ―― |
Những công trình sau đây không được phép xây dựng: Những nơi dùng để ở (trừ nơi ở của người trông coi) |
―― |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 2. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự 3. Nhà tắm công cộng |
||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa | Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn của tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở hoặc một phần tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở (bao gồm cả thang máy và các tiện ích khác gắn liền với phần đó) so với diện tích đất là 8/10. | ── |
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn của tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở hoặc một phần tòa nhà được sử dụng vào mục đích để ở (bao gồm cả thang máy và các tiện ích khác gắn liền với phần đó) so với diện tích đất là 8/10. | ── |
||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 200 m2. | Diện tích đất xây dựng công trình tối thiểu phải là 200m2 và tối thiểu phải là 100m2 nhân với số lượng căn hộ. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Khi các quy định này được thiết lập, đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình và không tuân thủ các quy định này sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. 3. Đất đã được chuyển đổi hoặc chỉ định chuyển đổi đất tạm thời theo quy định của Đạo luật điều chỉnh đất đai (Đạo luật số 119 năm 1954) và không tuân thủ các quy định này nhưng được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | 1. Tường ngoài của công trình hoặc bề mặt cột thay thế không được xây dựng vượt quá giới hạn về vị trí tường được thể hiện trên bản vẽ. 2. Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
|
|||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 20m. 2. Chiều cao của mỗi phần của công trình không được quá 4 mét cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách theo phương ngang từ phần đó đến ranh giới khu vực quy hoạch quận theo hướng chính bắc với 0,5. |
── |
||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Không được sử dụng màu cơ bản cho mái nhà và tường ngoài của tòa nhà. Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi màu cơ bản chỉ được sử dụng một phần làm điểm nhấn. 2. Về nguyên tắc, không được lắp đặt quảng cáo ngoài trời,… trên nóc nhà hoặc mái tòa nhà. Nếu được lắp đặt ở những vị trí khác, chúng phải hòa hợp với cảnh quan xung quanh. |
── |
||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | ── |
Cần phải có hàng rào, hàng rào và các khu vực mở khác. | ||||
đất Trái đất Lợi nhuận Vì của Quy định Giới hạn |
Các vấn đề liên quan đến việc bảo tồn các khu vực rừng | ── |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 852-624-870