Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-038: Khu vực Myojindai
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 5 tháng 9 năm 1997
Kế hoạch
tên | Kế hoạch Quận Myojindai | |
---|---|---|
chức vụ | Hanamidai và Myojindai ở phường Hodogaya, thành phố Yokohama | |
khu vực | Khoảng 9,0 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm cách Ga Hoshikawa trên Tuyến đường sắt Sagami khoảng 500m về phía Tây và là một khu phức hợp nhà ở được Tổng công ty Nhà ở Nhật Bản (nay là Tổng công ty Phát triển Nhà ở và Đô thị) phát triển vào năm 1959. Nó nằm trên một ngọn đồi xanh tươi cạnh Công viên Hodogaya của tỉnh, và các sườn đồi xanh xung quanh chủ yếu là không gian xanh đô thị và công viên được quy hoạch đô thị. Nằm ở một khu phố yên tĩnh với tầm nhìn ra thành phố từ xa. Những ngôi nhà trung bình trong khu vực này được xây dựng cách đây hơn 30 năm và đã xuống cấp, mức sống cực kỳ thấp. Ngoài ra, khu vực này đã được chỉ định là khu vực ưu tiên cung cấp nhà ở và đất ở theo Đạo luật Biện pháp Đặc biệt để Thúc đẩy Cung cấp Nhà ở và Đất ở tại Khu vực Đô thị, và là khu vực sẽ thúc đẩy cải thiện mức sống và tăng số lượng đơn vị thông qua việc tái thiết nhà ở công cộng, v.v. Do đó, chúng tôi quyết định thực hiện dự án tái thiết để phát triển lại khu nhà ở trung bình hiện tại và sử dụng hợp lý, chuyên sâu, đồng thời cung cấp nhà ở chất lượng cao giúp cải thiện mức sống và đổi mới chức năng của khu vực này như một khu dân cư. Mục tiêu của quy hoạch quận này là thúc đẩy việc sử dụng đất có kế hoạch và hiệu quả, phát triển môi trường sống tốt trong quận, đồng thời tạo ra cảnh quan đô thị hài hòa, cân nhắc đến môi trường xung quanh. |
Chính sách sử dụng đất | Khu vực này sẽ được chia thành hai khu vực: khu dân cư trung bình đến cao tầng và khu tiện ích công cộng, việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo các chính sách sau cho từng khu vực.
Kế hoạch là xây dựng khoảng 1.300 tòa nhà chung cư trung bình đến cao tầng, cũng như bố trí các phòng họp và văn phòng quản lý một cách hợp lý. Các cửa hàng, phòng khám, v.v. sẽ tập trung tại một địa điểm dọc theo con đường ở khối nhà trung tâm, tạo nên một khu dân cư hài hòa và dễ chịu.
Để nâng cao sự tiện lợi cho cư dân địa phương và vùng lân cận cũng như tạo ra môi trường tốt, chúng tôi sẽ thúc đẩy việc sử dụng khu vực công cộng thông qua các công viên, trung tâm chăm sóc trẻ em, v.v. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của quận | ・Để đảm bảo an toàn giao thông và thuận tiện cho khu vực này, sẽ lập quy hoạch phân luồng giao thông. ・Mỗi khối nhà sẽ có những quảng trường thoải mái, nơi người dân địa phương có thể thư giãn và các không gian dành cho người đi bộ sẽ được phát triển để kết nối chúng. ・Để cải thiện môi trường địa phương, các công viên, không gian xanh và không gian mở khác sẽ được cung cấp. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để sử dụng đất hiệu quả và đảm bảo không gian mở như quảng trường, các tòa nhà chung cư sẽ được xây dựng cao hơn. Ngoài ra, khi phát triển các tòa nhà, chúng tôi sẽ cân nhắc đầy đủ đến tác động của chúng đến môi trường xung quanh về mặt ánh sáng mặt trời, thông gió và cảnh quan, và bằng cách tận dụng vị trí trên một ngọn đồi tươi tốt, chúng tôi sẽ tạo ra đường chân trời đẹp bằng cách xây dựng các tòa nhà cao hơn từ ngoại vi về phía trục trung tâm chạy từ bắc xuống nam. Ngoài ra, sẽ cung cấp đủ số lượng chỗ đậu xe ô tô và xe đạp theo tỷ lệ với số lượng đơn vị nhà ở. Vì lý do này, các tiêu chuẩn cần thiết sẽ được thiết lập đối với các hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, các hạn chế tối đa về tỷ lệ diện tích sàn của tòa nhà so với diện tích khu đất, các hạn chế tối thiểu về diện tích khu đất của tòa nhà, các hạn chế về vị trí của tường, chiều cao tối đa của tòa nhà, các hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. và các hạn chế về kết cấu của hàng rào hoặc hàng rào. |
|
Chính sách xanh | Các sườn dốc mới xây dựng và các lô đất trống ở ngoại ô quận sẽ được phủ xanh để giúp bảo tồn cảnh quan đồi núi tươi tốt. Ngoài ra, các cây hiện có sẽ được bảo tồn tối đa dọc theo các không gian mở như vỉa hè và lối đi dành cho người đi bộ, và các cây trên đường phố sẽ được bố trí phù hợp để cung cấp bóng mát thoải mái cho người đi bộ. Ngoài ra, chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tạo ra một khu dân cư xanh mát bằng cách phủ xanh càng nhiều không gian mở giữa các tòa nhà và xung quanh bãi đậu xe càng tốt. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | Chiều rộng | Sự mở rộng | ||||||||||||||
đường | 10,5 phút | Khoảng 590m | ||||||||||||||
Đường đi bộ cho người đi bộ | 2,0 phút | Khoảng 160m | ||||||||||||||
Không gian mở giống như vỉa hè | 4.Ồm | Khoảng 340m | ||||||||||||||
2.Ồm | Khoảng 520m | |||||||||||||||
1,5 phút | Khoảng 60m | |||||||||||||||
công viên | Diện tích: xấp xỉ. 5.500 m2 | |||||||||||||||
Quảng trường | Diện tích: Khoảng 6.700 m2 | |||||||||||||||
Không gian xanh | Diện tích: xấp xỉ. 4.000 m2 | |||||||||||||||
Đất trống khác | Diện tích: Khoảng 500 m2 | |||||||||||||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Huyện Phân loại |
tên | Khu dân cư trung bình đến cao tầng | Quận lợi ích công cộng | ||||||||||||
khu vực | Khoảng 8,1 ha | Khoảng 0,9 ha | ||||||||||||||
Hạn chế sử dụng các tòa nhà, v.v. | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây.
|
Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây.
|
||||||||||||||
Tỷ lệ tối đa của diện tích xây dựng so với diện tích lô đất | 4/10 | ―― | ||||||||||||||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 1.000 m2 và tối thiểu là 55 m2 nhân với số lượng căn hộ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất được sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát hoặc các tòa nhà tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. |
―― | ||||||||||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc bề mặt trụ thay thế công trình đến ranh giới đường bộ phải đạt ít nhất giá trị ghi ở cột bên phải của bảng dưới đây theo chiều cao công trình ghi ở cột giữa, còn khoảng cách đến ranh giới khu quy hoạch cấp huyện phải xác định theo phương pháp ghi ở cột bên phải của bảng dưới đây. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ mục nào sau đây:
|
|||||||||||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà |
|
|||||||||||||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. |
|
|||||||||||||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Việc lắp đặt hàng rào hoặc hàng rào phải được giới hạn ở mức tối thiểu cần thiết cho mục đích quản lý và phải có tính chất mở như hàng rào, hàng rào hoặc tương tự mà không làm mất đi tính thẩm mỹ. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
ID trang: 814-136-904