Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-101: Quận Konan Tsutsujigaoka
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 4 tháng 12 năm 2015
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 5 năm 2024
Bản đồ quy hoạch (phân khu)
tên | Kế hoạch Quận Konan Tsutsujigaoka | |
---|---|---|
chức vụ | Trong Hinominami 5-chome, Hinominami 6-chome và Hinominami 7-chome, Phường Konan | |
khu vực | Khoảng 25,4ha | |
Mục tiêu quy hoạch quận | Quận Konan Tsutsujigaoka nằm ở phía tây nam của Phường Konan, trải dài từ bắc xuống nam ở hai bên đường quy hoạch đô thị, Đường vành đai số 3. Kể từ khi phát triển vào những năm 1960, khu vực này đã hình thành nên môi trường sống thoải mái với các khu dân cư thấp tầng, bao gồm khu vực thỏa thuận xây dựng, trường tiểu học, công viên, v.v. Mặt khác, hơn 40 năm đã trôi qua kể từ khi phát triển và dự kiến sẽ có nhiều hoạt động xây dựng lại và mở rộng hơn trong khi cư dân đang già đi. Do đó, mục tiêu của quy hoạch khu vực này là duy trì môi trường sống tốt và tạo ra cảnh quan thành phố nhiều cây xanh, đồng thời tính đến sự tiện lợi trong sinh hoạt cho người cao tuổi. |
|
Phường |
Chính sách sử dụng đất | Để đạt được mục tiêu của quy hoạch quận, các quận sẽ được phân chia và sử dụng đất theo các chính sách sau. Để duy trì môi trường sống tốt hiện tại ở các khu vực A, B, C và D, nhà ở thấp tầng và các tòa nhà khác sẽ được xây dựng. Khu E hướng tới mục tiêu hài hòa với các khu dân cư thấp tầng xung quanh. Tại Khu F, các cơ sở thương mại và dịch vụ sẽ được bố trí theo hướng cân nhắc đến môi trường xung quanh, hướng tới sự hài hòa với khu dân cư thấp tầng. Để duy trì môi trường sống tốt tại Khu G, các công viên và không gian xanh sẽ được bảo tồn phù hợp. |
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Các hạn chế sau đây sẽ được thiết lập theo đặc điểm của từng khu vực: Tại Khu A, để duy trì môi trường sống rộng rãi tập trung xung quanh các ngôi nhà biệt lập, sẽ áp dụng các hạn chế về việc sử dụng tòa nhà, chiều cao tối đa của tòa nhà, diện tích tối thiểu của công trình xây dựng và vị trí tường. Tại Quận B, để duy trì môi trường sống rộng rãi tập trung xung quanh các ngôi nhà biệt lập tương tự như Quận A, sẽ áp dụng các hạn chế về việc sử dụng tòa nhà, chiều cao tối đa của tòa nhà, hệ số che phủ tòa nhà tối đa, hệ số diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu cho tòa nhà và hạn chế về vị trí tường. Tại Quận C, sẽ áp dụng các hạn chế về việc sử dụng tòa nhà, chiều cao tối đa của tòa nhà và diện tích tối thiểu của công trình xây dựng nhằm tạo ra môi trường dân cư tốt tập trung xung quanh các ngôi nhà biệt lập. Tại Quận D, các hạn chế về việc sử dụng công trình và diện tích đất tối thiểu cho các tòa nhà sẽ được đặt ra nhằm tạo ra môi trường dân cư tốt tập trung vào nhà ở thấp tầng. Tại Quận E, để hài hòa với các khu dân cư thấp tầng xung quanh, sẽ áp dụng các hạn chế về mật độ sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu để xây dựng công trình và hạn chế về vị trí tường. |
|
Chính sách xanh | Để duy trì môi trường sống tốt trong khu vực, chúng tôi sẽ nỗ lực bảo tồn mảng xanh trong khu vực. |
Kế hoạch phát triển quận | |||||
---|---|---|---|---|---|
Các vấn đề liên quan đến tòa nhà, v.v. | Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C |
khu vực | Khoảng 16,1ha | Khoảng 1,4ha | Khoảng 0,5ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở cũng được sử dụng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác phải tuân theo Lệnh thi hành của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950). Sau đây gọi là "Reiwa". ) theo quy định tại Điều 130-3 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Thư viện và các cơ sở tương tự 5. Trường mẫu giáo có tổng diện tích sàn sử dụng dưới 300 m2 vào mục đích này 6. Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sinh hoạt hàng ngày và đào tạo chức năng cho người được chăm sóc tại nhà hoặc người được hỗ trợ tại nhà theo Luật Bảo hiểm chăm sóc dài hạn, có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó dưới 300 m2. 7. Phòng khám 8. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trừ các trung tâm phúc lợi người cao tuổi, cơ sở phúc lợi trẻ em và các công trình tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó từ 300 m2 trở lên). 9. Những công trình gắn liền với công trình xây dựng thuộc một trong các mục nêu trên (trừ những công trình quy định tại Điều 130-5 của Nghị định). |
||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 9m. 2. Chiều cao mái hiên của công trình không được vượt quá 6,5m. 3 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được lớn hơn 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới của bất động sản lân cận. |
||||
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa cho các tòa nhà | - | 4 trên 10 |
- | ||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa cho các tòa nhà | - | 8/10 | - | ||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2. |
Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 125 m2. |
|||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới đường chính và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. |
- |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Quận D | Quận E | ||
khu vực | Khoảng 0,9ha | Khoảng 1,5ha | ||||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng hoặc mục đích sử dụng tương tự khác theo quy định tại Điều 130-3 của Pháp lệnh 3. Khu chung cư 4. Thư viện và các cơ sở tương tự 5. Trường mẫu giáo có tổng diện tích sàn sử dụng dưới 300 m2 vào mục đích này 6. Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sinh hoạt hàng ngày và đào tạo chức năng cho người được chăm sóc tại nhà hoặc người được hỗ trợ tại nhà theo Luật Bảo hiểm chăm sóc dài hạn, có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó dưới 300 m2. 7. Phòng khám 8. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trừ các trung tâm phúc lợi người cao tuổi, cơ sở phúc lợi trẻ em và các công trình tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó từ 300 m2 trở lên). 9. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng hoặc mục đích sử dụng tương tự khác theo quy định tại Điều 130-3 của Pháp lệnh 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Trường mẫu giáo có tổng diện tích sàn sử dụng dưới 300 m2 vào mục đích này 6. Cơ sở hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sinh hoạt hàng ngày và đào tạo chức năng cho người được chăm sóc tại nhà hoặc người được hỗ trợ tại nhà theo Luật Bảo hiểm chăm sóc dài hạn, có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó dưới 300 m2. 7. Phòng khám 8. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh (trừ các trung tâm phúc lợi người cao tuổi, cơ sở phúc lợi trẻ em và các công trình tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích đó từ 300 m2 trở lên). 9. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
||||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 125 m2. | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2. |
||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các địa điểm được sử dụng làm nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát hoặc các tòa nhà tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. | Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các địa điểm được sử dụng làm nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát hoặc các tòa nhà tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. | |||||
Hạn chế vị trí tường | - | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. 2. Nhà dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống 3. Nhà dùng làm gara ô tô có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống |
≪Thông báo về các hành động trong khu vực quy hoạch quận≫
Tại các quận A, B, C, D và E, tất cả các hạng mục trong quy hoạch phát triển quận đều được nêu rõ là những hạn chế trong quy định về quy hoạch quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo khi nộp đơn xin xác nhận xây dựng.
Vì chưa có kế hoạch phát triển quận cho quận F và G nên không cần thông báo.
Khu quy hoạch quận Konan Tsutsujigaoka cũng là nơi cư dân địa phương thiết lập các quy tắc phát triển thị trấn tự nguyện của riêng họ, vì vậy khi xây dựng nhà cửa, v.v., bạn phải liên hệ với Ủy ban quy hoạch thị trấn của Hiệp hội khu phố Konan Tsutsujigaoka.
Để biết thông tin chi tiết, chẳng hạn như thông tin liên lạc, vui lòng liên hệ với Phòng Quy hoạch Đô thị Khu vực thuộc Cục Phát triển Đô thị.
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 562-807-611