Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-002: Khu dân cư Konan Shimonagatani
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 29 tháng 10 năm 1985 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 10 tháng 5 năm 1996
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ quy hoạch (phân khu)
Bản đồ quy hoạch (tiện ích khu vực)
tên | Kế hoạch khu dân cư Konan Shimonagatani | |
---|---|---|
chức vụ |
Nằm ở Shimonagatani 1-chome và Shimonagatani 2-chome, Phường Konan, Thành phố Yokohama | |
khu vực |
Khoảng 4,6 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu dân cư Konan Shimonagaya là khu dân cư phát triển trên những ngọn đồi ngoại ô nằm dọc theo tuyến đường chính của tỉnh Yokohama-Isehara, cách Ga Kaminagaya trên tuyến tàu điện ngầm thành phố số 1 khoảng 1,5 km về phía tây bắc. Mục tiêu của quy hoạch khu vực này là thúc đẩy ý thức cộng đồng bằng cách tạo ra không gian sống phong phú, đồng thời duy trì và tăng cường hiệu quả của các dự án phát triển nhằm tạo ra môi trường tốt cho nhà ở gia đình đơn lẻ. |
Chính sách sử dụng đất | (Chính sách chung) Mật độ nhà ở trên toàn quận sẽ được kiểm soát phù hợp và khu vực này sẽ được chuyển đổi thành khu dân cư tốt với nhiều cây xanh, bao gồm cả việc trồng hàng rào và các biện pháp khác. (Chính sách riêng của từng quận) Toàn bộ khu vực sẽ được chia thành bốn phần và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo các chính sách sau đây cho từng phần. <Khu vực A> Các không gian mở chung sẽ được tạo ra một cách có hệ thống như là nơi để cư dân địa phương tương tác, đảm bảo không gian sống phong phú. <Khu vực B> Chúng tôi hướng tới mục tiêu phát triển khu dân cư chất lượng theo chính sách chung. <Khu vực C> Để đảm bảo sự thuận tiện cho người dân địa phương, khu vực này sẽ là nơi có thể bố trí các cửa hàng, nhà ở, v.v. <Khu D> Duy trì và bảo tồn chức năng của công viên như một công viên được tạo ra thông qua các hoạt động phát triển. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Ở Khu A, các không gian xanh dốc sẽ được bảo tồn và các con đường, quảng trường và lối đi dành cho người đi bộ sẽ được kết nối hữu cơ để trở thành nơi tương tác. Ngoài ra, các gờ giảm tốc sẽ được lắp đặt tại các lối vào đường trong khu vực để giảm tốc độ xe và ngăn cản các phương tiện giao thông khác đi vào, do đó duy trì sự hài hòa giữa người và xe. | |
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để thúc đẩy việc xây dựng những ngôi nhà biệt lập tạo nên cảnh quan đường phố hấp dẫn, các tiêu chuẩn cần thiết sẽ được thiết lập liên quan đến việc sử dụng công trình, diện tích lô đất tối thiểu, chiều cao, v.v. Ngoài ra, hàng rào và rào chắn chủ yếu sẽ được làm bằng cây bụi để đảm bảo cây xanh và đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra động đất. Diện tích đất tại Khu A trung bình là 150 m2 cho mỗi đơn vị nhà ở, bao gồm đất tư nhân và các khu vực chung như quảng trường, lối đi dành cho người đi bộ và bãi đậu xe. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
khu vực |
Khoảng 4,6 ha Phân tích: Khu vực A: khoảng 2,2 ha Khu vực B: khoảng 1,6 ha Khu vực C: khoảng 0,6 ha Khu D (công viên) khoảng 0,2 ha |
|||||
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận |
đường | Chiều rộng 4,5m Chiều dài xấp xỉ. 185 phút | ||||
Đường bộ (dành cho người đi bộ) | Chiều rộng 4,0m Chiều dài xấp xỉ. 120 phút | |||||
Không gian xanh | Khoảng 2.900㎡ | |||||
Quảng trường | Khoảng 480㎡ |
|||||
Không gian mở công cộng (lối đi dành cho người đi bộ) | Khoảng 460㎡ | |||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B | Quận C | |
khu vực | Khoảng 2,2 ha | Khoảng 1,6 ha | Khoảng 0,6 ha | |||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. | |||||
(1) Nhà biệt lập (2) Một ngôi nhà biệt lập cũng có chức năng là phòng khám (trừ những ngôi nhà có cơ sở vật chất để tiếp nhận bệnh nhân). (3) Những người gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên |
(1) Nhà biệt lập (2) Một ngôi nhà biệt lập cũng có chức năng là phòng khám (trừ những ngôi nhà có cơ sở vật chất để tiếp nhận bệnh nhân). (3) Nhà riêng được sử dụng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích tương tự khác, như được chỉ định trong Điều 130-3 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950) (4) Những người gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên |
|||||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | 130m² | 150m² |
||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc trụ cột thay thế cho tòa nhà đó đến ranh giới khu đất (sau đây gọi là "khoảng cách lùi của tường ngoài") phải nằm trong giới hạn của đường (bao gồm cả các đường là cơ sở của quận). Giống như bên dưới. ) hoặc quảng trường (quảng trường là cơ sở của quận). Giống như bên dưới. ) và ít nhất 0,6 m về phía ranh giới khu đất giáp với bất kỳ khu đất nào khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng trong trường hợp tòa nhà hoặc một phần tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng lùi tối đa cho tường ngoài thuộc bất kỳ mục nào sau đây. (1) Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc cột thay thế phải bằng hoặc nhỏ hơn 3m. (2) Phải được sử dụng làm nơi lưu trữ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống. (3) Đối với gara ô tô, chiều cao mái hiên phải thấp hơn hoặc bằng 2,3m. |
|||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | (1) Chiều cao của tòa nhà không được vượt quá 9m. (2) Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có mái hiên cao 7m trở xuống không được vượt quá 5m cộng vào khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận nhân với 0,6. (3) Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có mái hiên vượt quá 7m không được quá 4m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,5. |
|||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà | Mái của tòa nhà phải dốc và có màu xám đậm hoặc nâu. Ngoài ra, tường ngoài của tòa nhà không được sử dụng màu sắc hoặc đồ trang trí khiêu khích. |
Tường ngoài của tòa nhà không được sử dụng màu sắc hoặc đồ trang trí gây chú ý. | ||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Có thể là hàng rào hoặc không gian mở tương tự. |
≪Thông báo về các hành động trong khu vực quy hoạch quận≫
Vì chưa có kế hoạch phát triển quận nào được lập cho Quận D nên không cần thông báo.
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 365-660-109