Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-034: Quận Tsuzuki Ikebecho Fudohara
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 25 tháng 12 năm 1996
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Kế hoạch
tên |
Kế hoạch Quận Tsuzuki Ikebecho Fudohara | |
---|---|---|
chức vụ |
Ikebe-cho và Saedo-cho, Tsuzuki-ku, Yokohama | |
khu vực |
Khoảng 5,2 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả ĐẾN Seki giấm R phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm cách Ga Kamoi trên Tuyến JR Yokohama khoảng 1 km về phía bắc, tiếp giáp với tuyến quy hoạch đô thị Saedo Kitayamada và là khu vực đồi núi được bao quanh bởi các khu đô thị hiện hữu. Mục tiêu của khu vực này là phát triển cơ sở hạ tầng đô thị như đường sá và công viên thông qua các dự án điều chỉnh đất, đồng thời khuyến khích sử dụng đất hợp lý và phát triển các tòa nhà, qua đó tạo ra và bảo tồn một môi trường đô thị tốt, hài hòa với khu vực xung quanh. |
Chính sách sử dụng đất | Để đạt được mục tiêu của quy hoạch huyện, huyện sẽ được chia thành ba khu vực và việc sử dụng đất sẽ được định hướng như sau: Khu vực A Khu đất này chủ yếu được sử dụng để xây nhà ở cho một gia đình. Khu vực B Chúng tôi mong muốn phát triển một khu dân cư tập trung vào nhà ở trung tầng, đồng thời vẫn xem xét đến môi trường của các khu vực đô thị xung quanh. Khu vực C Nhà ở trung bình đến cao tầng sẽ được bố trí hài hòa với môi trường đô thị xung quanh, các tiện ích phục vụ đời sống hằng ngày và tiện ích công cộng cần thiết sẽ được bố trí cho cư dân cả trong và ngoài khu vực. |
|
Phát triển cơ sở vật chất của quận chính sách |
Để đảm bảo giao thông thông suốt trong khu vực và tuyến đường quy hoạch đô thị Saedo Kitayamada, một con đường rộng 8m sẽ được xây dựng. Ngoài ra, một công viên sẽ được phát triển ở trung tâm quận để tạo sự thuận tiện cho khu vực xung quanh. | |
Bảo trì tòa nhà, v.v. chính sách |
Để tạo nên những khu vực đô thị hài hòa với khu vực xung quanh, cần thiết lập những quy định sau cho từng quận, huyện. Khu vực A Để duy trì và bảo vệ môi trường tại các khu vực chủ yếu là nhà riêng, cần thiết lập các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích mặt bằng tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình thức hoặc thiết kế công trình, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. Khu vực B Tập trung chủ yếu vào các tòa nhà chung cư trung bình, v.v. và xem xét đến môi trường dân cư xung quanh, các hạn chế được quy định về việc sử dụng tòa nhà, diện tích mặt bằng tối thiểu của tòa nhà, vị trí tường, hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. và kết cấu của hàng rào hoặc hàng rào. Khu vực C Tập trung chủ yếu vào các công trình nhà ở trung bình đến cao tầng và các tiện ích, nhằm đảm bảo hài hòa với môi trường xung quanh, Luật quy định hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, hạn chế về hình dáng, thiết kế công trình, hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. |
|
Chính sách xanh | Để tạo ra một cảnh quan thành phố xanh, các thỏa thuận xanh sẽ được ký kết và những nỗ lực tích cực sẽ được thực hiện để phủ xanh từng địa điểm. Ngoài ra, những nỗ lực sẽ được thực hiện để khôi phục lại thảm thực vật xanh tươi trên sườn phía nam của khu vực. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng đường: 8,0m, chiều dài: khoảng. 580m | ||||
công viên | Diện tích: Khoảng 4.100 m2 | |||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Huyện Phân loại |
tên | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | |
khu vực | Khoảng 1,9 ha | Khoảng 2,6 ha | Khoảng 0,7 ha | |||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở cũng được sử dụng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác, theo quy định tại Điều 130-3 của Lệnh thi hành Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng 3. Phòng khám 4. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 5. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở phục vụ mục đích nêu tại từng khoản mục của Điều 130-3 của Quyết định thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Các tòa nhà chung cư, ký túc xá hoặc nhà trọ 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Phòng khám 6. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 7. Các cửa hàng, nhà hàng và các cơ sở tương tự khác theo quy định tại Điều 130-5-3 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 8. Gara ô tô có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở xuống (trừ gara có từ tầng 3 trở lên sử dụng vào mục đích này). 9. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Các tòa nhà chung cư, ký túc xá hoặc nhà trọ 3. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 4. Nhà dưỡng lão, trung tâm chăm sóc ban ngày, nhà phúc lợi cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự 5. Phòng khám 6. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-5-4 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 7. Bệnh viện 8. Các trung tâm phúc lợi người cao tuổi, cơ sở phúc lợi trẻ em và các cơ sở tương tự 9. Cửa hàng, nhà hàng và các cơ sở tương tự khác 10. Gara ô tô có tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở xuống (trừ gara có từ tầng 3 trở lên sử dụng vào mục đích này). 11. Văn phòng 12. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
|||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 145 m2. | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 250 m2. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng thư viện, văn phòng hành chính hoặc các công trình tương tự khác phục vụ nhu cầu chung của cư dân. 3. Khi diện tích đất tối thiểu để xây dựng công trình được thiết lập, bất kỳ khu đất nào hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình và không tuân thủ các quy định của quận đó sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. 4. Đối với đất đã được chuyển đổi, chuyển đổi tạm thời theo quy định của Luật Điều chỉnh đất đai và không phù hợp với quy định của quận thì toàn bộ diện tích đất đó được sử dụng như một đơn vị duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc quyền khác. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới đường chính và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 0,5 m. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu phần tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. |
||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 12m. 2 Chiều cao của bất kỳ phần nào của tòa nhà không được vượt quá giá trị tính bằng cách nhân khoảng cách ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường phía trước hoặc ranh giới của bất động sản lân cận với 0,6 cộng với 5m. |
_______________ |
||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | Màu sắc và đồ trang trí trên mái nhà, tường ngoài, các bộ phận khác nhìn thấy được từ bên ngoài và quảng cáo ngoài trời phải hòa hợp với môi trường xung quanh. | |||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cấu trúc hàng rào hoặc tường hướng ra đường phải là cấu trúc mở như hàng rào, bờ rào hoặc tương tự. Tuy nhiên, điều này không bao gồm các trụ cổng hoặc các vật dụng tương tự. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 693-983-887