Văn bản chính bắt đầu ở đây.
Miễn thuế
Cập nhật lần cuối: 3 tháng 12 năm 2024
- Xử lý thuế đặc biệt cho thu nhập hưu trí
- Thuế được tính như thế nào
- Cách tính khấu trừ thu nhập hưu trí
- Ví dụ tính toán
- Chế độ thuế đặc biệt đối với thu nhập từ vốn đất đai, tòa nhà, v.v.
1. Chế độ thuế đặc biệt đối với thu nhập hưu trí
Thuế cư dân thành phố và tỉnh đối với tiền trợ cấp thôi việc, v.v. được khấu trừ đặc biệt tại thời điểm thanh toán tiền trợ cấp thôi việc, v.v. Mức thuế cố định là 6% đối với thuế thành phố và 4% đối với thuế tỉnh (không áp dụng thuế vượt mức đối với thuế tỉnh riêng lẻ).
Quy trình tính thuế
(Lưu ý) Số tiền thu nhập hưu trí = (số tiền trợ cấp hưu trí, v.v. thu nhập - số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí) x 1/2
- ※Để biết thông tin về khấu trừ thu nhập hưu trí, vui lòng tham khảo "Cách tính khấu trừ thu nhập hưu trí".
Ngoài ra, trong trường hợp người lao động đã đóng phí bảo hiểm hoặc đóng góp vào chế độ trợ cấp hưu trí một lần theo quy định của chế độ lương hưu doanh nghiệp hưởng lợi xác định, số tiền thanh toán trừ đi số tiền phí bảo hiểm hoặc đóng góp do người lao động đóng sẽ được coi là thu nhập hưu trí.
Xin lưu ý rằng phương pháp trên bao gồm việc làm tròn trong quá trình tính toán, do đó, để tính được số tiền thuế chính xác, vui lòng làm theo "Phương pháp tính thuế (1, 2, 3)" tiếp theo.
Thuế được tính như thế nào
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.) (Luật thuế thu nhập, Điều 30(3) và (4))
- ※Để biết thông tin về số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí, vui lòng tham khảo "Cách tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí".
(2) Tính toán số tiền thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.) (Luật thuế thu nhập, Điều 30(2), Luật thuế địa phương, Điều 50-3(2), Điều 328-2(2))
- Số tiền thu nhập hưu trí = (số tiền trợ cấp hưu trí, v.v. - số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí) x 1/2
- ※Nếu số tiền thu nhập hưu trí có phần lẻ nhỏ hơn 1.000 yên, số tiền nhỏ hơn 1.000 yên sẽ được làm tròn xuống. (Luật thuế địa phương, Điều 20-4-2(1))
- ※Khi trợ cấp hưu trí, v.v. thuộc loại "trợ cấp hưu trí dành riêng cho cán bộ, v.v." (áp dụng từ năm tài chính 2013 trở đi)
Đối với các khoản trợ cấp hưu trí dành cho cán bộ cụ thể (trợ cấp hưu trí trả cho những người có năm năm hoặc ít hơn phục vụ với tư cách là cán bộ, được trả dưới dạng trợ cấp hưu trí tương ứng với số năm phục vụ với tư cách là cán bộ), số tiền thu nhập hưu trí là số tiền lương hưu trừ đi khoản khấu trừ thu nhập hưu trí (phép tính 1/2 trong công thức trên không áp dụng). .
"Số năm phục vụ trong vai trò sĩ quan, v.v." là số năm phục vụ với tư cách là sĩ quan, v.v. trong thời gian phục vụ liên quan đến chế độ hưu trí, v.v. (nếu có phần lẻ ít hơn một năm, phần lẻ đó được làm tròn lên một năm).
"Sĩ quan, v.v." chỉ những người được liệt kê trong các mục (a) đến (h) sau đây. - (a) Giám đốc, cán bộ điều hành, cố vấn kế toán, kiểm toán viên, người ủy thác, thanh tra viên và thanh lý viên của một công ty, cũng như một số người khác tham gia vào việc quản lý công ty
- (b) Các thành viên của Quốc hội và các hội đồng chính quyền địa phương
- (c) Các viên chức chính quyền quốc gia và địa phương
- ※Khi trợ cấp hưu trí, v.v. được xếp vào loại "trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v." (áp dụng từ năm 2022 trở đi)
Đối với trợ cấp hưu trí ngắn hạn (trợ cấp được trả theo số năm phục vụ ngắn hạn và không tương ứng với trợ cấp hưu trí của viên chức cụ thể), phép tính 1/2 ở trên không áp dụng cho phần số tiền vượt quá 3 triệu yên thu được bằng cách trừ khấu trừ thu nhập hưu trí khỏi số tiền trợ cấp hưu trí.
"Số năm phục vụ ngắn" là số năm phục vụ 5 năm trở xuống được tính dựa trên thời gian phục vụ với tư cách là người không phải là sĩ quan, v.v. Nếu có thời gian phục vụ với tư cách là sĩ quan, v.v., thì thời gian đó sẽ được tính vào số năm phục vụ.
mục | Thời gian làm việc 5 năm hoặc ít hơn | Hơn 5 năm phục vụ |
---|---|---|
người lao động | Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
|
Cán bộ công ty, v.v. | Áp dụng 1/2 thuế: không có (Trợ cấp hưu trí cho sĩ quan đặc biệt, v.v.) |
Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
mục | (Số tiền chi trả trợ cấp hưu trí, v.v.) |
Thời gian làm việc 5 năm hoặc ít hơn | Hơn 5 năm phục vụ |
---|---|---|---|
người lao động | Dưới 3 triệu yên | Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
Trên 3 triệu yên | Áp dụng 1/2 thuế: Không có (số tiền trên 3 triệu yên) ※Tối đa 3 triệu yên, áp dụng 1/2 thuế: có thể là (Trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v.) |
Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
|
Cán bộ công ty, v.v. | ― | Áp dụng 1/2 thuế: không có |
Áp dụng 1/2 thuế: có thể là |
(3) Tính mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí. (Mức thuế cố định: Thuế thành phố: 6%; Thuế tỉnh: 4%.) (Điều 35, 50-3, 50-4, 314-3, 328-2 và 328-3 của Luật Thuế địa phương)
- Số tiền thuế thành phố = số tiền thu nhập hưu trí x 6%
- Số tiền thuế cư trú của tỉnh = số tiền thu nhập hưu trí x 4%
- ※Nếu số tiền thuế cư trú của thành phố hoặc tỉnh có phần nhỏ hơn 100 yên, số tiền nhỏ hơn 100 yên sẽ được làm tròn xuống. (Luật thuế địa phương, Điều 20-4-2(3))
※Nếu ngày thanh toán trợ cấp hưu trí, v.v. trước ngày 31 tháng 12 năm 2012, thì mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí sẽ là số tiền còn lại sau khi trừ đi số tiền tương đương với một phần mười mức thuế thu nhập đã tính toán.
Cách tính khấu trừ thu nhập hưu trí
Thời gian phục vụ | Khấu trừ thu nhập hưu trí |
---|---|
A. 20 năm hoặc ít hơn | 400.000 yên x số năm phục vụ (800.000 yên nếu dưới 800.000 yên) |
B. Trên 20 năm | 700.000 yên x (năm phục vụ - 20 năm) + 8 triệu yên |
Trong trường hợp nghỉ hưu do tàn tật | Tính theo (a) hoặc (b) + 1 triệu yên |
※Nếu thời gian phục vụ dưới một năm thì sẽ được làm tròn thành một năm.
※Bạn có thể ước tính số tiền thuế cư trú đối với thu nhập hưu trí bằng cách sử dụng Công cụ mô phỏng số tiền thuế cư trú cá nhân (ước tính số tiền thuế và chuẩn bị tờ khai thuế).
Ví dụ tính toán
1. Số tiền trợ cấp hưu trí, v.v. thu nhập: 10,42 triệu yên, số năm phục vụ: Trong trường hợp 20 năm
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
400.000 yên x 20 năm = 8 triệu yên
(2) Tính toán số tiền thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
(10,42 triệu yên - 8 triệu yên) x 1/2 = 1,21 triệu yên (làm tròn xuống bất kỳ phân số nào nhỏ hơn 1.000 yên)
(3) Tính mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí.
A. Số tiền thuế thu nhập thành phố
1.210.000 yên x 6% = 72.600 yên (làm tròn xuống đến 100 yên gần nhất)
Số tiền thuế cư trú của tỉnh theo thu nhập
1.210.000 yên x 4% = 48.400 yên (làm tròn xuống đến 100 yên gần nhất)
2. Thu nhập trợ cấp hưu trí cho các viên chức cụ thể có thời gian phục vụ dưới 5 năm: 10,42 triệu yên, số năm phục vụ: Trong trường hợp 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm tài chính 2013 trở đi)
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính toán số tiền thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
(10.420.000 yên - 2.000.000 yên) = 8.420.000 yên (làm tròn xuống đến 1.000 yên gần nhất)
(3) Tính mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí.
A. Số tiền thuế thu nhập thành phố
8,42 triệu yên x 6% = 505.200 yên → 505.200 yên (làm tròn xuống hàng trăm yên gần nhất)
Số tiền thuế cư trú của tỉnh theo thu nhập
8,42 triệu yên x 4% = 336.800 yên → 336.000 yên (các phân số nhỏ hơn 100 yên sẽ được làm tròn xuống)
3. Mức thu nhập dành cho người nghỉ hưu ngắn hạn có thời gian phục vụ dưới 5 năm: 5 triệu yên, số năm phục vụ: Trong trường hợp 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm 2022 trở đi) ※Khi thu nhập trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v. - khấu trừ thu nhập hưu trí ≦ 3 triệu yên
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính toán số tiền thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
(5 triệu yên - 2 triệu yên) x 1/2 = 1,5 triệu yên (làm tròn xuống bất kỳ phân số nào nhỏ hơn 1.000 yên)
(3) Tính mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí.
A. Số tiền thuế thu nhập thành phố
1,5 triệu yên x 6% = 90.000 yên (làm tròn xuống hàng 100 yên gần nhất)
Số tiền thuế cư trú của tỉnh theo thu nhập
1,5 triệu yên x 4% = 60.000 yên (làm tròn xuống đến 100 yên gần nhất)
4. Mức thu nhập dành cho người nghỉ hưu ngắn hạn có thời gian phục vụ dưới 5 năm: 5,5 triệu yên, số năm phục vụ: Trong trường hợp 4 năm 8 tháng (5 năm hoặc ít hơn)
(Áp dụng từ năm 2022 trở đi) ※Khoản trợ cấp hưu trí ngắn hạn, v.v. số tiền thu nhập - số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí>Trong trường hợp 3 triệu yên
(1) Tính số tiền khấu trừ thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
400.000 yên x 5 năm = 2 triệu yên
(2) Tính toán số tiền thu nhập hưu trí. (Giống như cách tính thuế thu nhập.)
1,5 triệu yên + (5,5 triệu yên - (3 triệu yên + 2 triệu yên)) = 2 triệu yên (làm tròn xuống đến 1.000 yên gần nhất)
(3) Tính mức thuế thu nhập đối với thu nhập hưu trí.
A. Số tiền thuế thu nhập thành phố
2 triệu yên x 6% = 120.000 yên (làm tròn xuống hàng 100 yên gần nhất)
Số tiền thuế cư trú của tỉnh theo thu nhập
2 triệu yên x 4% = 80.000 yên (làm tròn xuống hàng 100 yên gần nhất)
2. Cách tính số thuế thu nhập từ chuyển nhượng đất đai, nhà cửa, v.v.
Thu nhập từ việc chuyển nhượng tài sản như đất đai, tòa nhà, cổ phiếu và thu nhập từ giao dịch tương lai sẽ được tính thuế riêng với các khoản thu nhập khác như thu nhập lương và thu nhập kinh doanh. Điều này tương tự như thuế thu nhập quốc dân.
Khi chuyển nhượng đất đai, nhà cửa, v.v., việc chuyển nhượng được phân loại là thu nhập vốn dài hạn hay ngắn hạn tùy thuộc vào thời hạn sở hữu tài sản chuyển nhượng (xác định dựa trên ngày 01 tháng 01 của năm chuyển nhượng) và phương pháp tính số tiền thuế cũng khác nhau.
(1) Số tiền lãi vốn chịu thuế
(Chú thích 1) Số tiền khấu trừ đặc biệt: Trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản nhà ở, sẽ có khoản khấu trừ đặc biệt lên tới 30 triệu yên, tùy thuộc vào một số điều kiện nhất định và cũng có khoản khấu trừ đặc biệt trong trường hợp chuyển nhượng liên quan đến việc tịch thu, v.v.
(Chú thích 2) Nếu có số tiền khấu trừ thu nhập không thể khấu trừ toàn bộ khỏi tổng số tiền thu nhập thì số tiền đó sẽ bị khấu trừ.
(2) Sự khác biệt giữa lợi nhuận vốn dài hạn và ngắn hạn
Những gì được chuyển giao | Thời hạn sở hữu | Phân loại dài hạn/ngắn hạn |
---|---|---|
Đất đai, tòa nhà, v.v. | Trên 5 năm | Lợi nhuận vốn dài hạn |
5 năm hoặc ít hơn (Lưu ý) | Lợi nhuận vốn ngắn hạn |
(Lưu ý) Bất động sản được sở hữu trong năm năm trở xuống tính đến ngày 1 tháng 1 của năm chuyển nhượng (bao gồm cả bất động sản có được trong năm đó) được coi là thu nhập vốn ngắn hạn.
Phân loại | Công thức |
---|---|
Lợi nhuận vốn ngắn hạn/phần chung | Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 7,2%, thuế tỉnh 1,8%, thuế thu nhập 30%) |
Lợi nhuận và giảm vốn ngắn hạn | Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) ※Thu nhập giảm là các khoản chuyển cho chính quyền trung ương, chính quyền địa phương, v.v. theo quy định tại Điều 28-4, Khoản 3, Mục 1 đến 3 của Luật Biện pháp Thuế đặc biệt. |
Lợi nhuận vốn dài hạn/phần chung | Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Lợi nhuận vốn dài hạn/phần được chỉ định (Phần liên quan đến khu dân cư chất lượng, v.v.) |
<Dưới 20 triệu yên> Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 3,2%, thuế tỉnh 0,8%, thuế thu nhập 10%) <Hơn 20 triệu yên> Thuế thành phố: 640.000 yên + (số tiền lãi vốn chịu thuế - 20 triệu yên) x 4,0% Thuế tỉnh: 160.000 yên + (số tiền lãi vốn chịu thuế - 20 triệu yên) x 1,0% Thuế thu nhập: 2 triệu yên + (số tiền lãi vốn chịu thuế - 20 triệu yên) x 15% |
Lợi nhuận vốn dài hạn/thuế nhẹ (Khu vực liên quan đến bất động sản nhà ở) |
<Dưới 60 triệu yên> Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 3,2%, thuế tỉnh 0,8%, thuế thu nhập 10%) <Hơn 60 triệu yên> Thuế thành phố: 1.920.000 yên + (số tiền thuế thu nhập vốn chịu thuế - 60.000.000 yên) x 4,0% Thuế tỉnh: 480.000 yên + (số tiền lãi vốn chịu thuế - 60 triệu yên) x 1,0% Thuế thu nhập: 6 triệu yên + (số tiền lãi vốn chịu thuế - 60 triệu yên) x 15% |
Lợi nhuận vốn từ cổ phiếu, v.v. | Số tiền thuế thu nhập từ vốn chịu thuế, v.v. x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Đã chọn báo cáo thuế riêng biệt Thu nhập cổ tức từ cổ phiếu niêm yết, v.v. |
Số tiền thu nhập cổ tức chịu thuế x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
Thu nhập khác liên quan đến giao dịch tương lai, v.v. | Số tiền thu nhập khác chịu thuế, v.v. x tỷ lệ thuế (thuế thành phố 4,0%, thuế tỉnh 1,0%, thuế thu nhập 15%) |
※Khi chuyển nhượng bất động sản nhà ở đã sở hữu trên 10 năm, sẽ được áp dụng mức thuế suất giảm đặc biệt.
Liên hệ
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với văn phòng phường địa phương.
Văn phòng phường | cửa sổ | số điện thoại | địa chỉ email |
---|---|---|---|
Phường Aoba | Văn phòng phường Aoba, tầng 3, số 55 | 045-978-2241 | [email protected] |
Phường Asahi | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Asahi Tầng 2 Số 28 | 045-954-6043 | [email protected] |
Phường Izumi | Văn phòng phường Izumi, tầng 3, số 304 | 045-800-2351 | [email protected] |
Phường Isogo | Văn phòng phường Isogo, tầng 3, số 34 | 045-750-2352 | [email protected] |
Quận Kanagawa | Tòa nhà chính của Văn phòng Quận Kanagawa, tầng 3, số 325 | 045-411-7041 | [email protected] |
Phường Kanazawa | Văn phòng phường Kanazawa, tầng 3, số 304 | 045-788-7744 | [email protected] |
Phường Konan | Văn phòng phường Konan, tầng 3, số 31 | 045-847-8351 | [email protected] |
Phường Kohoku | Văn phòng phường Kohoku, tầng 3, số 31 | 045-540-2264 | [email protected] |
Phường Sakae | Tòa nhà chính của Văn phòng Phường Sakae Tầng 3 Số 30 | 045-894-8350 | [email protected] |
Phường Seya | Văn phòng phường Seya, tầng 3, số 33 | 045-367-5651 | [email protected] |
Phường Tsuzuki | Văn phòng phường Tsuzuki, tầng 3, số 34 | 045-948-2261 | [email protected] |
Phường Tsurumi | Văn phòng phường Tsurumi, tầng 4, số 2 | 045-510-1711 | [email protected] |
Phường Totsuka | Văn phòng phường Totsuka, tầng 7, số 72 | 045-866-8351 | [email protected] |
Phường Naka | Tòa nhà chính Văn phòng Phường Naka Tầng 4 Số 43 | 045-224-8191 | [email protected] |
Phường Nishi | Văn phòng Phường Nishi, tầng 4, số 44 | 045-320-8341 | [email protected] |
Phường Hodogaya | Tòa nhà chính của Văn phòng Phường Hodogaya Tầng 2 Số 26 | 045-334-6241 | [email protected] |
Phường Midori | Văn phòng phường Midori, tầng 3, số 35 | 045-930-2261 | [email protected] |
Phường Minami | Văn phòng phường Minami, tầng 3, số 33 | 045-341-1157 | [email protected] |
Thắc mắc về trang này
Phòng Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính (Chúng tôi không thể trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề thuế cá nhân hoặc tờ khai thuế. Vui lòng liên hệ với phòng thuế của văn phòng phường địa phương của bạn.)
điện thoại: 045-671-2253
điện thoại: 045-671-2253
Fax: 045-641-2775
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 390-749-219