Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-025: Khu vực Sakae Nagaodai
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 14 tháng 7 năm 1995
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Kế hoạch
tên |
Kế hoạch Quận Sakae Nagaodai | |
---|---|---|
chức vụ | Thành phố Yokohama, Phường Sakae, Nagaodaicho | |
khu vực | Khoảng 4,9 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm ở rìa phía tây của Phường Sakae, cách Ga Ofuna trên Tuyến chính JR Tokaido khoảng 0,8 km về phía bắc và là một khu vực bằng phẳng của đất nông nghiệp còn lại nằm giữa Sông Kashio và khu vực kiểm soát đô thị hóa. Hơn nữa, khu vực này được định vị là "khu dân cư ngoại thành" trong Kế hoạch Yumehama 2010 và hướng tới mục tiêu phát triển một khu dân cư có môi trường tốt. Mục tiêu của quy hoạch khu vực này là tạo ra một khu dân cư sôi động với môi trường tốt, đồng thời duy trì sự hài hòa với khu vực đô thị xung quanh trong một khu vực mà cơ sở hạ tầng như đường sá và công viên đang được phát triển thông qua các dự án điều chỉnh đất đai, đồng thời duy trì và bảo tồn môi trường đó. |
Chính sách sử dụng đất | Khu vực này sẽ được chia thành ba phần và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo chính sách của từng phần. Khu vực A Mục đích là tìm kiếm nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà riêng. Khu vực B Mục đích là tìm kiếm nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà riêng và khu chung cư. Khu vực C Mục đích là xác định vị trí các tòa nhà dân cư từ trung bình đến cao tầng, chủ yếu là các khu chung cư. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Chúng tôi sẽ nỗ lực phát triển một con đường chính chạy qua khu vực này từ bắc vào nam. | |
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để tạo môi trường sống tốt theo đặc điểm của từng quận, huyện sẽ quy định hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường bao, hạn chế về hình thức, thiết kế công trình, hạn chế về kết cấu hàng rào, tường bao. Ngoài ra, tại các tòa nhà chung cư,… sẽ bố trí chỗ đỗ xe theo tỷ lệ với số lượng căn hộ. |
|
Chính sách xanh | Để tạo ra môi trường tốt, chúng tôi sẽ tích cực thúc đẩy việc phủ xanh các công trường xây dựng, công viên, v.v. |
Kế hoạch phát triển quận | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng 8,0m, chiều dài khoảng 410 phút | |||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C |
khu vực | Khoảng 1,4 ha | Khoảng 3,2 ha | Khoảng 0,3 ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở cũng có thể dùng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác 3. Khu chung cư 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các tòa nhà tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng 6. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Đền thờ, chùa chiền, nhà thờ và các công trình tương tự 2. Nhà tắm công cộng |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Đền thờ, chùa chiền, nhà thờ và các công trình tương tự 2. Nhà tắm công cộng 3. Nhà máy (trừ những nhà máy gắn liền với các tòa nhà được sử dụng làm cửa hàng, nhà hàng hoặc mục đích tương tự) |
||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích đất xây dựng công trình tối thiểu phải là 150 m2 và tối thiểu phải là 75 m2 nhân với số lượng căn hộ. | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 150 m2 và tối thiểu là 50 m2 nhân với số lượng căn hộ. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Đất sử dụng làm nơi xây dựng thư viện, cơ quan hành chính và các công trình tương tự khác phục vụ nhu cầu chung của cư dân. 3. Khi diện tích đất tối thiểu để xây dựng công trình được thiết lập, bất kỳ khu đất nào hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình mà không tuân thủ các quy định của quận đó sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. 4. Đối với đất đã được chuyển đổi, chuyển đổi tạm thời theo quy định của Luật Điều chỉnh đất đai và không phù hợp với quy định của quận thì toàn bộ diện tích đất đó được sử dụng như một đơn vị duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc quyền khác. |
|||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc mặt trụ thay thế đến ranh giới đường chính phải tối thiểu là 1,0m, khoảng cách đến ranh giới đất liền kề phải tối thiểu là 0,6m. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. 2. Nhà dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5㎡ trở xuống 3. Nhà dùng làm gara ô tô có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống |
||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Màu sắc sử dụng cho mái nhà, tường ngoài và quảng cáo ngoài trời của tòa nhà không được mang tính khiêu khích. 2. Kích thước và hình dạng của quảng cáo ngoài trời phải phù hợp với cảnh quan. |
||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cấu trúc hàng rào hoặc tường hướng ra đường phải là cấu trúc mở như hàng rào, bờ rào hoặc tương tự. Tuy nhiên, điều này không bao gồm các trụ cổng hoặc các vật dụng tương tự. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 319-357-461