Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-077: Quận Sakae Hongodai
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 5 tháng 3 năm 2007
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Kế hoạch
tên | Kế hoạch Quận Sakae Hongodai | |
---|---|---|
chức vụ | Thành phố Yokohama, Phường Sakae, Hongo-dai 1-chome, Hongo-dai 2-chome, Hongo-dai 3-chome, Hongo-dai 4-chome, Hongo-dai 5-chome, Iijima-cho, Kosugegatani 2-chome, Kosugegatani 4-chome, Phường Totsuka, Shimokurata-cho, Maioka-cho | |
khu vực | Khoảng 63,3ha | |
Phường |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm trên những ngọn đồi ở phía tây bắc của Phường Sakae và được phát triển từ cuối những năm 1960, tập trung vào các ngôi nhà riêng biệt. Các thỏa thuận xây dựng đã được ký kết ở một số khu vực vào năm 1973 và khu vực này vẫn duy trì được môi trường sống tốt cho đến ngày nay. Mặt khác, hơn 30 năm đã trôi qua kể từ khi phát triển, việc tái thiết và mở rộng khu vực đã trở nên phổ biến hơn. Khi giới thiệu kế hoạch phát triển khu vực này, hội đồng khu phố, dựa trên ý kiến của cư dân và những người khác, đã thiết lập "hướng dẫn phát triển thị trấn" sau đây làm hình ảnh của thị trấn mà họ hướng tới trong khu vực này. 1. Một thành phố với nhiều cây xanh và cảnh quan rộng rãi Một thị trấn nơi mọi người ở mọi thế hệ có thể sống thoải mái và thuận tiện 3. Một thành phố an toàn và bảo đảm về phòng chống tội phạm, phòng chống thiên tai và giao thông 4. Một thành phố nơi mọi người quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau Dựa trên bốn "hướng dẫn phát triển đô thị" này, quy hoạch khu vực này nhằm ứng phó với những thay đổi trong cuộc sống của cư dân và duy trì, bảo tồn môi trường sống tốt. |
Chính sách sử dụng đất | Tại các quận A1, A2, A3, A4, B1, B2 và C, chúng tôi sẽ hướng tới việc bố trí nhà ở thấp tầng chủ yếu là nhà biệt lập, đồng thời tính đến việc tạo ra môi trường sống tốt và nỗ lực ngăn chặn môi trường sống bị xuống cấp do thay đổi bề mặt đất. Tại Khu D, chúng tôi sẽ bố trí các cửa hàng, cơ sở y tế và các tiện ích khác thuận tiện cho cư dân, đồng thời cân nhắc kỹ lưỡng đến môi trường xung quanh. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để duy trì và bảo tồn môi trường dân cư tốt chủ yếu là nhà riêng tại quận này, những hạn chế sau đây sẽ được thiết lập theo đặc điểm của từng quận. Tại các quận A1, A4, B1, B2 và C, quy định hạn chế về công năng sử dụng, hệ số xây dựng tối đa, tỷ lệ diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa và hạn chế về hình thức, thiết kế công trình; Tại khu A2, hạn chế về sử dụng công trình, hệ số xây dựng tối đa, tỷ lệ diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu, hạn chế về vị trí tường và chiều cao tối đa. Tại khu A3, quy định hạn chế về công năng sử dụng, hệ số xây dựng tối đa, hệ số diện tích sàn tối đa, diện tích đất tối thiểu, hạn chế về vị trí tường và hạn chế về hình thức, thiết kế công trình. Tại Quận D, các hạn chế về việc sử dụng tòa nhà sẽ được đặt ra, có tính đến vị trí của các cơ sở thuận tiện. |
|
Chính sách xanh | Để tạo ra một môi trường tốt, chúng tôi sẽ nỗ lực phủ xanh các công trường xây dựng, công viên, cây xanh đường phố, v.v. Ngoài ra, những nỗ lực sẽ được thực hiện để bảo tồn đúng cách các không gian xanh hiện có. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Quận A1 | Quận A2 | Quận A3 | Quận A4 |
khu vực | Khoảng 37,1ha | Khoảng 0,3ha | Khoảng 2,9ha | Khoảng 0,3ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2, 3, 5 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Đền thờ, chùa, nhà thờ và các cơ sở tương tự 6. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 7. Phòng khám 8. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 9. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Khu chung cư 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
||
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa cho các tòa nhà | 4 trên 10 | |||||
Tuy nhiên, đối với công trình xây dựng thuộc diện quy định tại Điều 53, Khoản 3, Mục 2 của Luật Tiêu chuẩn xây dựng (Luật số 201 năm 1950) thì được cộng thêm một phần mười số tiền. | ||||||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa cho các tòa nhà | 8 trên 10 | |||||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2. | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2 (nếu diện tích đất thu được bằng cách nhân số đơn vị ở trong công trình với 45 m2 vượt quá 165 m2 thì diện tích đất thu được bằng cách nhân số đơn vị ở với 45 m2). | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Vào thời điểm thực thi các quy định của đoạn này, bất kỳ khu đất nào hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà và không tuân thủ các quy định này, hoặc bất kỳ khu đất nào không tuân thủ các quy định này nếu được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà dựa trên quyền sở hữu hiện tại hoặc các quyền khác, sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ cột thay thế đến ranh giới đường chính và ranh giới đất liền kề là 1m ((Trong trường hợp một địa điểm hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà tại thời điểm thi hành các quy định của phần này và có diện tích 135 m2 (trong đó các phần giống như ngõ theo quy định tại Điều 4, Khoản 1 của Pháp lệnh Tiêu chuẩn Xây dựng Thành phố Yokohama (Pháp lệnh Thành phố Yokohama số 20 ngày 10 năm 1960) có chiều rộng nhỏ hơn 4m, diện tích không bao gồm các phần nói trên). Điều tương tự cũng áp dụng ở bên dưới. ) hoặc diện tích đất đó nếu được sử dụng làm nơi xây dựng công trình trên cơ sở quyền sở hữu hiện hữu hoặc các quyền khác thì diện tích đất đó nhỏ hơn 135 m2, trong trường hợp một thửa đất được sử dụng toàn bộ làm một thửa đất riêng lẻ thì khoảng cách đến ranh giới của thửa đất lân cận phải ít nhất là 0,5 m (tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với thửa đất có diện tích trở thành 135 m2 trở lên sau khi thực thi các quy định của khoản này hoặc một thửa đất được sử dụng làm nơi xây dựng công trình trên cơ sở quyền sở hữu hoặc các quyền khác có diện tích trở thành 135 m2 trở lên sau khi thực thi các quy định của khoản này). | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: (1) Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. (2) Dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống. (3) Dùng làm gara ô tô, có chiều cao mái hiên 2,3m hoặc thấp hơn. |
||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 10m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới của bất động sản lân cận. |
―― |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 10m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới của bất động sản lân cận. |
|||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Màu sắc của mái và tường ngoài của tòa nhà phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. 2. Kích thước, hình dáng của quảng cáo ngoài trời, v.v. phải phù hợp với cảnh quan và không sử dụng màu sắc, đồ trang trí gây khó chịu. |
―― |
1. Màu sắc của mái và tường ngoài của tòa nhà phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. 2. Kích thước, hình dáng của quảng cáo ngoài trời, v.v. phải phù hợp với cảnh quan và không sử dụng màu sắc, đồ trang trí gây khó chịu. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Quận B1 | Quận B2 | Khu vực C | Quận D |
khu vực | Khoảng 14,9ha | Khoảng 1,9ha | Khoảng 3,0ha | Khoảng 2,9ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. Tuy nhiên, điều này không áp dụng trong trường hợp tại thời điểm các quy định của đoạn này có hiệu lực, một tòa nhà được sử dụng làm cửa hàng kinh doanh cùng loại hình bán hàng hóa được xây dựng trên địa điểm của một cửa hàng hiện hữu kinh doanh cùng loại hình bán hàng hóa. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những công trình gắn liền với các công trình nêu tại các mục trước (trừ những công trình quy định tại Điều 130-5 của Nghị định thi hành Luật tiêu chuẩn xây dựng) |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Khu chung cư 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những công trình gắn liền với các công trình nêu tại các mục trước (trừ những công trình quy định tại Điều 130-5 của Nghị định thi hành Luật tiêu chuẩn xây dựng) |
Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. Tuy nhiên, điều này không áp dụng trong trường hợp tại thời điểm các quy định của đoạn này có hiệu lực, một tòa nhà được sử dụng làm cửa hàng kinh doanh cùng loại hình bán hàng hóa được xây dựng trên địa điểm của một cửa hàng hiện hữu kinh doanh cùng loại hình bán hàng hóa. 1. Nhà ở (trừ nhà chung cư có từ ba đơn vị ở trở lên) 2. Nhà ở kiêm văn phòng, cửa hàng, v.v. theo quy định tại Điều 130-3, Khoản 1, Mục 1, 2 và 6 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 3. Tòa nhà chung cư (trừ những tòa nhà có từ ba đơn vị ở trở lên) 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, nhà trẻ, nhà phúc lợi dành cho người khuyết tật và các cơ sở tương tự khác có tổng diện tích sàn sử dụng vào mục đích này dưới 300 m2. 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4, Mục 1 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 8. Những công trình gắn liền với các công trình nêu tại các mục trước (trừ những công trình quy định tại Điều 130-5 của Nghị định thi hành Luật tiêu chuẩn xây dựng) |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Các vật dụng được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm (trừ các cơ sở lưu trữ để sử dụng cá nhân và các vật dụng tương tự) |
||
Tỷ lệ che phủ tòa nhà tối đa cho các tòa nhà | 6 trên 10 | ―― |
||||
Tuy nhiên, đối với công trình xây dựng thuộc diện quy định tại Điều 53, Khoản 3, Mục 2 của Luật Tiêu chuẩn xây dựng (Luật số 201 năm 1950) thì được cộng thêm một phần mười số tiền. | ||||||
Tỷ lệ diện tích sàn tối đa cho các tòa nhà | 12/10 | 20/10 | ―― |
|||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2. | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2 (nếu diện tích đất thu được bằng cách nhân số đơn vị ở trong công trình với 30 m2 vượt quá 165 m2 thì diện tích đất thu được bằng cách nhân số đơn vị ở với 30 m2). | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 165 m2. | ―― |
||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Vào thời điểm thực thi các quy định của đoạn này, bất kỳ khu đất nào hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà và không tuân thủ các quy định này, hoặc bất kỳ khu đất nào không tuân thủ các quy định này nếu được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà dựa trên quyền sở hữu hiện tại hoặc các quyền khác, sẽ được sử dụng toàn bộ như một địa điểm duy nhất. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của công trình hoặc trụ cột thay thế công trình đến ranh giới đường giao thông mặt tiền và ranh giới đất liền kề tối thiểu là 1m (0,5m đối với trường hợp đất đang sử dụng làm công trình xây dựng có diện tích dưới 135m2 tại thời điểm thi hành quy định tại khoản này hoặc đất có diện tích dưới 135m2 nếu sử dụng làm công trình xây dựng theo quyền sở hữu hiện hữu hoặc quyền khác và được sử dụng toàn bộ như một công trình duy nhất (tuy nhiên, không bao gồm đất sau khi thi hành quy định tại khoản này là công trình xây dựng có diện tích từ 135m2 trở lên hoặc đất sử dụng làm công trình xây dựng theo quyền sở hữu hoặc quyền khác có diện tích từ 135m2 trở lên)). | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường phía trước và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. | ―― |
|||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách này thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: (1) Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. (2) Dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống. (3) Dùng làm gara ô tô, có chiều cao mái hiên 2,3m hoặc thấp hơn. |
||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 10m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới của bất động sản lân cận. |
―― |
||||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | 1. Màu sắc của mái và tường ngoài của tòa nhà phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. 2. Kích thước, hình dáng của quảng cáo ngoài trời, v.v. phải phù hợp với cảnh quan và không sử dụng màu sắc, đồ trang trí gây khó chịu. |
―― |
≪Thông báo về các hành động trong khu vực quy hoạch quận≫
・Tại các quận A2 và D, tất cả các hạng mục trong quy hoạch phát triển quận đều được nêu rõ là hạn chế trong quy định về quy hoạch quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo khi nộp đơn xin xác nhận xây dựng.
※Khu quy hoạch quận Sakae Hongodai đã thiết lập Nguyên tắc phát triển đô thị Hongodai do người dân địa phương ban hành, trong đó xác định các quy định hoạt động.
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với Ủy ban Quy hoạch thị trấn Hongodai 21 (một tổ chức thuộc Hiệp hội khu phố Hongodai) (trang web bên ngoài). (Thành phố Yokohama không chịu trách nhiệm về nội dung hoặc tổ chức của các trang web được liên kết.)
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 497-838-760