thực đơn

đóng

Văn bản chính bắt đầu ở đây.

C-012: Khu dân cư Kanazawa Tomioka Nishi 1-chome

Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 27 tháng 4 năm 1990 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 10 tháng 5 năm 1996

Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022

・Kế hoạch
tên Kế hoạch khu dân cư Kanazawa Tomioka Nishi 1-chome
chức vụ Sugita 8-chome, Phường Isogo, Thành phố Yokohama và Tomioka Nishi 1-chome, Tomioka Nishi 3-chome và Tomioka Nishi 4-chome, Phường Kanazawa
khu vực Khoảng 15,7 ha
Phường
Khu vực
của
Điều chỉnh
Sự chuẩn bị

Mở
Sự khởi hành

Sắc đẹp
Sự bảo vệ
tất cả
của
phương hướng
cây kim
Mục tiêu quy hoạch quận Khu dân cư Tomioka Nishi 1-chome nằm trên một khu vực đồi núi nhìn ra biển ở phía nam thành phố Yokohama, cách ga Keikyu Tomioka trên tuyến Keikyu Corporation khoảng 800 mét về phía tây.
Ý tưởng cơ bản của quy hoạch khu vực này là tạo ra một thị trấn hướng ra biển, dựa trên môi trường sống xanh tươi hòa hợp với thiên nhiên, đồng thời hướng đến mục tiêu tạo ra cảnh quan đường phố độc đáo và môi trường sống tốt theo các chính sách sau về sử dụng đất, phát triển cơ sở vật chất của khu vực và phát triển các tòa nhà, đồng thời đảm bảo sự thoải mái và tiện lợi như một khu dân cư.
Chính sách sử dụng đất Toàn bộ quận được chia thành các khu dân cư gia đình đơn lẻ, khu phức hợp chung cư thấp tầng, khu hỗn hợp dân cư và thương mại, và khu tiện ích công cộng. Tại các khu nhà ở riêng lẻ, khu nhà ở phức hợp thấp tầng, khu nhà ở hỗn hợp thương mại - dân cư, nhà ở phải được bố trí hài hòa với khu vực xung quanh, phù hợp với đặc điểm của từng khu. Tại các khu phức hợp dân cư và thương mại, các cơ sở thương mại sẽ được bố trí và các trạm xe buýt sẽ được bố trí để tăng thêm sự tiện lợi cho cư dân xung quanh.
Ngoài ra, các cơ sở công cộng (trường tiểu học và trung học cơ sở) sẽ được bố trí hợp lý ở ngoại vi của quận theo cách hài hòa với khu vực xung quanh và thiên nhiên, và các không gian xanh trong khuôn viên sẽ được bảo tồn phù hợp.
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện Một con đường dành riêng cho người đi bộ sẽ được xây dựng nối trường học và công viên, và con đường giao nhau vuông góc với con đường dành riêng cho người đi bộ sẽ được biến thành đường cộng đồng, nơi người đi bộ và phương tiện có thể cùng tồn tại, đảm bảo sự chung sống giữa người và phương tiện trong khi loại bỏ các cột điện và vẫn giữ được cảnh quan. Ngoài ra, các quảng trường nhỏ sẽ được xây dựng tại các giao lộ của đường dành cho người đi bộ và đường cộng đồng, và các không gian mở công cộng, công viên và quảng trường sẽ được bố trí ở vị trí thích hợp. Ngoài ra, các khu vực xanh ở ngoại vi quận sẽ được phân bổ hợp lý thành không gian xanh được bảo tồn.
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. 1. Khu nhà ở gia đình đơn lẻ
Tầm nhìn ra toàn bộ thị trấn từ đỉnh đồi và tầm nhìn ra biển sẽ được cân nhắc và các tiêu chuẩn cần thiết sẽ được thiết lập liên quan đến việc sử dụng các tòa nhà, v.v., diện tích tối thiểu của khu đất, chiều cao và hạn chế về vị trí tường, v.v., để duy trì và bảo vệ môi trường như một khu dân cư gia đình đơn lẻ.
2. Khu dân cư thấp tầng
Để đảm bảo không gian mở phù hợp với các khu nhà ở thấp tầng và tạo ra môi trường sống hài hòa với môi trường và thiên nhiên xung quanh, sẽ thiết lập các tiêu chuẩn cần thiết về hạn chế sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu, hạn chế về vị trí tường, v.v.
3. Khu dân cư hỗn hợp thương mại
Để tạo ra môi trường sống tốt cho nhà ở thấp tầng đến trung bình, đồng thời hài hòa với các công trình thương mại, bến xe buýt để tạo sự thuận tiện cho cư dân, sẽ đưa ra các tiêu chuẩn cần thiết về hạn chế sử dụng công trình, v.v., diện tích đất tối thiểu, chiều cao, vị trí tường, v.v.
4. Các quận tiện ích công cộng
Đối với các trường tiểu học và trung học cơ sở, mái dốc sẽ được lắp đặt, chú trọng đến tầm nhìn ra biển và sự hài hòa với môi trường xung quanh.
・Kế hoạch (tiếp theo)
c-012 Kế hoạch phát triển huyện (1)
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận tên tỉ lệ nhận xét
Đường dành riêng cho người đi bộ Chiều rộng 4,5m, chiều dài khoảng 220 phút Như thể hiện trong kế hoạch
Đường đi nơi người đi bộ và xe cộ có thể cùng tồn tại Chiều rộng 6,5m, chiều dài khoảng 270m Như thể hiện trong kế hoạch
(1)Không gian mở công cộng Khoảng 100㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(2)Không gian mở công cộng Khoảng 100㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(1)Không. Hình vuông Khoảng 150㎡ Khu nhà ở thấp tầng (Quận B)
(2)Không. Hình vuông Khoảng 150㎡ Trong một khu phức hợp dân cư và thương mại
(1)Không. Không gian xanh Khoảng 1.800㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(2)Không. Không gian xanh Khoảng 2.100㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(3)Không. Không gian xanh Khoảng 2.400㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(1)Không. Công viên Khoảng 16.000㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
(2)Không. Công viên Khoảng 7.000㎡ Như thể hiện trong kế hoạch
・Kế hoạch (tiếp theo)
c-012 Kế hoạch phát triển quận (2)
Sự thi công
Sự thi công
điều
vân vân.
ĐẾN
Seki
giấm
R
trường hợp
Thuật ngữ
Phân chia các quận Khu nhà ở gia đình đơn lẻ Khu nhà ở thấp tầng Dân cư/Thương mại
Nhiều Quận
Khu tiện ích công cộng
Khu vực A Khu vực B
Khoảng 7,3ha Khoảng 0,8 ha Khoảng 0,7 ha Khoảng 0,8 ha Khoảng 3,6 ha
Hạn chế sử dụng các tòa nhà, v.v. Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây.
1 Nhà riêng
2. Nhà chung cư có hai căn hộ hoặc nhà tập thể có hai căn hộ
3. Một ngôi nhà biệt lập cũng có chức năng là phòng khám y tế
4. Các tòa nhà cần thiết cho lợi ích công cộng hoặc cho khu vực địa phương
5. Những thứ gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên
1 Căn hộ hoặc nhà tập thể
2. Các tòa nhà cần thiết cho lợi ích công cộng hoặc cho khu vực địa phương
3. Những thứ gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên
1 Căn hộ hoặc nhà tập thể
2. Các cửa hàng kinh doanh hàng hóa, nhà hàng hoặc quán cà phê
3. Các tiệm cắt tóc, thẩm mỹ viện và các doanh nghiệp dịch vụ tương tự khác
4. Các tiệm bánh, cửa hàng bánh kẹo và các cơ sở tương tự khác tham gia vào việc sản xuất thực phẩm để tự bán
5. Trường luyện thi, lớp học cắm hoa, lớp học cờ vây và các cơ sở tương tự
6. Văn phòng
7. Phòng khám
8. Các tòa nhà cần thiết cho lợi ích công cộng hoặc cho khu vực địa phương
9. Các vật dụng gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên
10. Các tòa nhà gắn liền với trạm xe buýt quay đầu
1. Trường tiểu học
2. Trường trung học cơ sở
3. Các công trình cần thiết cho lợi ích công cộng
4. Những thứ gắn liền với các tòa nhà được liệt kê ở trên
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 180 m2. Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 320 m2 nhân với số căn hộ. Diện tích đất xây dựng công trình phải đạt tối thiểu là 155 m2 nhân với số lượng căn hộ. Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 160 m2. Tuy nhiên, diện tích đất của công trình xây dựng có từ 2 đơn vị nhà ở trở lên phải đạt tối thiểu là 160 m2 và tối thiểu là 64 m2 nhân với số đơn vị nhà ở. ――
Chiều cao tối đa của tòa nhà 1 Chiều cao của công trình không được vượt quá 10m (9m đối với những công trình hướng ra đường dành riêng cho người đi bộ hoặc đường có cả người đi bộ và xe cộ cùng lưu thông).
2 Chiều cao của mái hiên không được vượt quá 9m.
3 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có chiều cao 7m trở xuống không được quá 5m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường giữa của mặt tiền hoặc ranh giới của bất động sản lân cận với 0,6.
4 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có chiều cao vượt quá 7m không được quá 4m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,5.
―― 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 15m.
2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,5.
――
Hạn chế vị trí tường Tường ngoài của tòa nhà hoặc mặt của bất kỳ trụ nào tương đương không được xây dựng vượt quá đường tường tính từ đường như thể hiện trên bản vẽ. Ngoài ra, khoảng cách từ đường ranh giới đến tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ thay thế cho tường ngoài (sau đây gọi là "khoảng cách lùi của tường ngoài") phải dài ít nhất 1m. Tuy nhiên, điều này không áp dụng trong trường hợp tòa nhà hoặc một phần tòa nhà nằm ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng lùi tối đa cho tường ngoài thuộc bất kỳ mục nào sau đây.
1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc cột thay thế phải là 3m hoặc ngắn hơn.
2. Nhà kho và các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô). Công trình phải được sử dụng cho mục đích đó, có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống.
3. Đối với gara ô tô, chiều cao mái hiên phải từ 2,3m trở xuống.
Tường ngoài của tòa nhà hoặc mặt của bất kỳ trụ nào tương đương không được xây dựng vượt quá đường tường tính từ đường như thể hiện trên bản vẽ. Ngoài ra, khoảng cách từ ranh giới với bất động sản lân cận đến bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho bức tường đó phải tối thiểu là 1m.
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà Mái của các tòa nhà phải dốc (trừ hồ bơi trên sân thượng tại trường học, v.v.) và không được sử dụng màu chính trên mái, tường ngoài và các bộ phận khác của tòa nhà có thể nhìn thấy từ bên ngoài để duy trì tầm nhìn tốt ra khu vực. Ngoài ra, quảng cáo ngoài trời, v.v. không được sử dụng màu sắc hoặc đồ trang trí khiêu khích.
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào Đó có thể là hàng rào hoặc hàng rào mở, v.v.

Thắc mắc về trang này

Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị

điện thoại: 045-671-2667

điện thoại: 045-671-2667

Fax: 045-663-8641

Địa chỉ email: [email protected]

Quay lại trang trước

ID trang: 885-550-467

thực đơn

  • ĐƯỜNG KẺ
  • Twitter
  • Facebook
  • Instagram
  • YouTube
  • Tin tức thông minh