Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-015: Làng Midoridai, Quận Terayama
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 19 tháng 2 năm 1993 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 10 tháng 5 năm 1996
Mặt bằng (phân chia khu vực, cơ sở vật chất khu vực, vị trí tường)
tên | Quy hoạch Quận Terayama, Làng Midoridai | |
---|---|---|
chức vụ | Daimuracho và Terayamacho ở Midori Ward, Thành phố Yokohama | |
khu vực | Khoảng 21,4 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này đóng vai trò trong việc hiện thực hóa "Khái niệm Công viên xanh văn hóa" nhằm mục đích tạo ra "một thành phố dân cư đầy tính nhân văn, có trình độ văn hóa cao, được bao quanh bởi thiên nhiên trù phú" như được định nghĩa trong "Kế hoạch khu xanh" của Yokohama thế kỷ 21. Khu vực này sẽ thực hiện phát triển đô thị theo kế hoạch thông qua các dự án điều chỉnh đất đai và hướng tới mục tiêu cung cấp nhà ở xã hội chất lượng cao, giá rẻ. Dự án cũng hướng đến mục tiêu tạo ra cảnh quan đô thị đặc biệt và hấp dẫn bằng cách tạo ra đường chân trời đa dạng và đảm bảo không gian rộng rãi thông qua việc xây dựng các tòa nhà dân cư cao tầng mang tính biểu tượng để tạo ra một khu vực đô thị tốt. Mục tiêu của quy hoạch khu vực này là duy trì và tăng cường hiệu quả của dự án điều chỉnh đất đai, đồng thời thúc đẩy, tạo ra và bảo tồn môi trường dân cư tốt. |
Chính sách sử dụng đất | Khu vực này sẽ được chia thành ba phần và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo chính sách của từng phần. (Khu vực A) Mục tiêu của chúng tôi là tìm kiếm những ngôi nhà thấp tầng, chủ yếu là nhà ở gia đình đơn lẻ. (Khu B) Để tạo nên cảnh quan đường phố sôi động như một khu vực cộng đồng trong khu vực, khu vực này sẽ có các tòa nhà dân cư trung bình kết hợp với các cửa hàng và tiện ích, cũng như các tiện ích công cộng và tòa nhà dân cư trung bình, để tạo nên một mục đích sử dụng đất thống nhất. (Khu vực C) Sẽ xem xét đến việc tạo ra một cảnh quan đô thị hấp dẫn, tận dụng được môi trường thiên nhiên tươi đẹp của vùng đồi núi, đồng thời bố trí nhà ở trung bình và cao tầng hợp lý. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Tuyến đường chính của quận rộng 12m sẽ được bố trí tại trung tâm quận, kết nối với Ga Nakayama và tuyến đường chính phụ rộng 9m sẽ được bố trí kết nối với tuyến đường này và kết nối với các công viên, trường tiểu học, khu đô thị xung quanh, v.v., tạo thành mạng lưới đường chính trong quận và đảm bảo an toàn, tiện lợi cho cư dân. Ngoài ra, một lối đi xanh rộng khoảng 10m sẽ được xây dựng song song với đường chính phụ trong Khu C, tạo thành mạng lưới không gian mở thoải mái kết nối các công viên, trường tiểu học, v.v. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Chính sách phát triển các tòa nhà sẽ được xác định như sau, có tính đến đặc điểm của từng quận. Ngoài ra, tại các khu nhà ở kết hợp với cửa hàng hoặc các hoạt động kinh doanh khác phải bố trí bãi đỗ xe có diện tích phù hợp, tại các tòa nhà chung cư,... phải bố trí bãi đỗ xe tương xứng với số lượng căn hộ. Ngoài ra, hình thức và thiết kế của các tòa nhà, v.v. phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. (Khu vực A) Để tạo ra môi trường sống tốt tập trung vào nhà ở riêng lẻ, cần thiết lập các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường bao, hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. (Khu B) Tập trung chủ yếu vào nhà ở trung bình kết hợp với cửa hàng và nhà ở trung bình, đồng thời xem xét đến môi trường dân cư của các khu dân cư xung quanh và tạo cảnh quan dọc theo tuyến đường, luật quy định các hạn chế về việc sử dụng các tòa nhà, diện tích đất tối thiểu của các tòa nhà, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của các tòa nhà, hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của các tòa nhà, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào, v.v. (Khu vực C) Để cung cấp nhà ở chất lượng cao, giá cả phải chăng cho người dân, đặc biệt là những người có thu nhập trung bình, các khu nhà ở từ trung bình đến cao tầng sẽ được quy hoạch và xây dựng. Về quy hoạch đơn vị nhà ở, để tạo ra cảnh quan đô thị hấp dẫn tận dụng được môi trường thiên nhiên tươi đẹp của vùng đồi núi, các tòa nhà dạng khối sẽ được tránh ở bất cứ nơi nào có thể, và tập trung vào nhà ở trung bình, với một số nhà cao tầng dạng tháp được đưa vào sử dụng để đảm bảo tầm nhìn trải dài từ đồi đến thung lũng, do đó tạo ra cảnh quan đô thị đa dạng. Ngoài ra, để bảo đảm môi trường sống của khu dân cư xung quanh, sẽ quy định các hạn chế về sử dụng công trình, giới hạn tối đa về tỷ lệ tổng diện tích sàn của công trình so với diện tích khu đất, giới hạn tối đa về tỷ lệ diện tích sàn của công trình so với diện tích khu đất, diện tích khu đất tối thiểu đối với công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế công trình, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng 12m | Chiều dài: xấp xỉ. 790m | Như thể hiện trong kế hoạch | ||
Chiều rộng 9m | Chiều dài: xấp xỉ. 670m | |||||
Đường xanh | Chiều rộng: xấp xỉ. 10 phút | Chiều dài: xấp xỉ. 300m | ||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | Tên danh mục | Khu vực A | Khu vực B | Quận C | |
Diện tích phân chia | Khoảng 7,8 ha | Khoảng 4,3 ha | Khoảng 9,3 ha | |||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở, chung cư, nhà tập thể, nhà trọ hoặc nhà nghỉ 2. Nhà ở cũng có thể dùng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác 3. Phòng khám 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng (Lệnh số 338 năm 1950 của Nội các). 6. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Nhà tắm công cộng 2. Cơ sở lưu trữ và xử lý vật liệu nguy hiểm như thuốc nổ, dầu mỏ, khí đốt, v.v. (trừ cơ sở lưu trữ phục vụ mục đích cá nhân) |
Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Khu chung cư hoặc nhà tập thể 2. Thư viện và các cơ sở tương tự 3. Các tòa nhà gắn liền với sân tennis ngoài trời, sân bóng chuyền và các cơ sở thể thao tương tự khác 4. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 5. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
|||
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn xây dựng và diện tích đất | ―― | ―― | 12/10 | |||
Tỷ lệ tối đa của diện tích xây dựng so với diện tích lô đất | ―― | ―― | 4/10 | |||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 150 m2 và tối thiểu là 45 m2 nhân với số lượng căn hộ. | Diện tích đất xây dựng công trình tối thiểu phải là 250 m2 và tối thiểu phải là 45 m2 nhân với số lượng căn hộ. | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 1.000 m2 và tối thiểu là 65 m2 nhân với số lượng căn hộ. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Đất sử dụng làm nơi xây dựng thư viện, cơ quan hành chính và các công trình tương tự khác phục vụ nhu cầu chung của cư dân. 3. Đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà vào ngày thông báo công khai và không tuân thủ 4. Đất được trao đổi do kết quả của dự án điều chỉnh đất và được sử dụng toàn bộ như một khu đất duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc bề mặt trụ tương đương với công trình đến ranh giới đường bộ phải tối thiểu là 1m, và khoảng cách đến ranh giới nhà ở liền kề phải tối thiểu là 0,6m. | Khoảng cách từ tường ngoài công trình hoặc mặt trụ thay thế công trình đến chỉ giới đường huyện lộ A (thể hiện trên bản vẽ) tối thiểu là 2m, khoảng cách đến chỉ giới đường khác và chỉ giới đất liền kề tối thiểu là 1m. | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới đường và ranh giới bất động sản lân cận phải tối thiểu là 3m. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ mục nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. 2. Nhà dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5㎡ trở xuống 3. Nhà để xe ô tô có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống |
||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | ―― | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 12m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,5. 3. Các quy định của các đoạn trước không áp dụng đối với các tòa nhà được sử dụng làm trường tiểu học hoặc trạm cứu hỏa. |
1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 45m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 4m, được tính bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến ranh giới quận với 0,5, nếu phía bắc của ranh giới quận giáp với khu dân cư thấp tầng dành riêng cho Loại 1, và không được quá 7m, được tính bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến ranh giới quận với 0,5, nếu phía bắc của ranh giới quận giáp với khu dân cư trung bình đến cao tầng dành riêng cho Loại 2. |
|||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | ―― | Màu sắc của mái nhà và tường ngoài tòa nhà, cũng như màu sắc, kích thước và hình dạng của các vật liệu quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. | Mái nhà phải có hình dạng khác với mái phẳng, màu sắc của mái và tường ngoài của tòa nhà, cũng như màu sắc, kích thước và hình dạng của quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. | |||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Khu vực này phải thoáng, có hàng rào, bờ giậu, v.v. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho trụ cổng, cổng, v.v. |
≪Thông báo về các hành động trong khu vực quy hoạch quận≫
・Tại Quận A, tất cả các hạng mục trong quy hoạch phát triển quận đều được nêu rõ là những hạn chế trong quy định về quy hoạch quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo khi nộp đơn xin xác nhận xây dựng.
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
ID trang: 407-085-175