Cập nhật lần cuối: 25 tháng 3 năm 2025
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-018: Quận Midori Nara
※Bản kế hoạch này là bản đọc một văn bản luật định dưới dạng bảng và nội dung có thể khó hiểu. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ Trung tâm tư vấn quy định của thị trấn Aoba Ward (Điện thoại: 045-978-2217).
Bản đồ quy hoạch (phân khu)
Bản vẽ quy hoạch (hạn chế về vị trí tường, cơ sở vật chất của quận, v.v.)
tên |
Kế hoạch Quận Green Nara | |
---|---|---|
chức vụ |
Naramachi, Phường Aoba, Thành phố Yokohama | |
khu vực |
Khoảng 87,3ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này là một phần của Dự án điều chỉnh đất Nara do Tổng công ty phát triển nhà và đô thị triển khai, với mục tiêu tạo ra một "thành phố đa chức năng, giàu cây xanh, giàu văn hóa, tràn đầy tương tác và sức sống" nhằm hiện thực hóa "Khái niệm khu vực xanh văn hóa" của Kế hoạch Yokohama thế kỷ 21, "Kế hoạch phường xanh". Quy hoạch quận này kế thừa triết lý phát triển đô thị nêu trên và hướng tới mục tiêu tạo ra và bảo tồn cảnh quan đường phố đặc sắc cùng môi trường sống tốt theo các chính sách sau về sử dụng đất, phát triển các cơ sở của quận và phát triển các tòa nhà, v.v. |
Chính sách sử dụng đất | Quận sẽ được chia thành sáu khu vực và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo chính sách của từng khu vực. (Khu vực A) Chúng tôi mong muốn tạo ra một khu dân cư tập trung vào nhà ở thấp tầng. (Khu B) Dọc theo các tuyến đường chính, chúng tôi đặt mục tiêu phát triển các khu dân cư tập trung vào các cửa hàng và nhà ở cao tầng nhằm góp phần tạo nên hoạt động sôi nổi, cải thiện sự tiện lợi cho cư dân và nâng cao giá trị cuộc sống của họ. (Quận C-1, Quận C-2) Nhà ở trung bình và cao tầng sẽ được bố trí cân đối, có tính đến cảnh quan, v.v. Ngoài ra, dọc theo các tuyến đường chính, sẽ có những nỗ lực phát triển các khu dân cư bao gồm các cửa hàng và các doanh nghiệp khác nhằm góp phần tạo nên các hoạt động sôi động, cải thiện sự tiện lợi cho cư dân và nâng cao giá trị cuộc sống của họ. (Khu vực D) Chúng tôi sẽ cố gắng xác định vị trí các cơ sở công cộng, v.v. đồng thời cân nhắc đến môi trường của các khu dân cư xung quanh. (Khu vực E) Một khu cơ sở thương mại sẽ được thành lập trước Ga Kodomonokuni (Tuyến Kodomonokuni) để tạo ra một môi trường thương mại và làm cơ sở cho các hoạt động cộng đồng của cư dân. Ngoài ra, các bãi đỗ xe có diện tích phù hợp sẽ được bố trí trong khu vực, đặc biệt chú trọng lắp đặt ở phía tây của tuyến đường quy hoạch đô thị. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Các tuyến đường chính phụ sẽ được kết nối với các tuyến đường quy hoạch đô thị để tạo thành mạng lưới đường bộ và một quảng trường sẽ được xây dựng trước Ga Kodomonokuni để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho cư dân. Ngoài ra, các tuyến đường dành riêng cho người đi bộ sẽ được xây dựng trên khắp quận, kết nối các cơ sở chính như nhà ga, cơ sở thương mại và công viên địa phương, đồng thời các lối đi công cộng sẽ được xây dựng tại các khu cơ sở thương mại để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho cư dân. |
|
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Các hướng dẫn về phát triển các tòa nhà, v.v. sẽ được xác định như sau, có tính đến đặc điểm của từng quận. Ngoài ra, các cơ sở thương mại và công cộng sẽ phải cung cấp bãi đậu xe có kích thước phù hợp, trong khi các tòa nhà chung cư và các tòa nhà khác sẽ phải cung cấp bãi đậu xe tương xứng với số lượng đơn vị nhà ở. Ngoài ra, hình thức và thiết kế của các tòa nhà, v.v. phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. (Khu vực A) Để tạo môi trường sống tốt chủ yếu là nhà ở thấp tầng, Luật này quy định về tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn xây dựng với diện tích đất xây dựng, tỷ lệ tối đa giữa diện tích sàn xây dựng với diện tích đất xây dựng, diện tích đất xây dựng tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường bao. (Khu B) Để thúc đẩy phát triển các khu dân cư chủ yếu là cửa hàng, nhà ở có cửa hàng và nhà ở trung bình, Luật này quy định diện tích đất tối thiểu đối với các công trình xây dựng, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa đối với các công trình xây dựng, hạn chế về hình dáng, kiểu dáng công trình xây dựng và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. (Quận C-1 và Quận C-2) Để hình thành nhà ở trung bình đến cao tầng, phù hợp với môi trường và cảnh quan khu dân cư xung quanh, Luật này quy định giới hạn tối đa về tỷ lệ diện tích sàn xây dựng so với diện tích đất xây dựng, giới hạn tối thiểu về diện tích đất xây dựng, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của công trình, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. (Khu vực D) Để khuyến khích bố trí các công trình công cộng có tính đến khu dân cư xung quanh, cần thiết lập các hạn chế về sử dụng công trình, giới hạn tối đa về tỷ lệ diện tích sàn công trình so với diện tích đất, giới hạn tối thiểu về diện tích đất của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế công trình, v.v. và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc hàng rào. (Khu vực E) Để tạo ra các công trình dịch vụ thương mại có thể đáp ứng nhu cầu đời sống hằng ngày của cư dân trong quận và các vùng lân cận, phải quy định hạn chế về sử dụng công trình, diện tích mặt bằng tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình, hạn chế về hình thức, thiết kế công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường rào. |
|
Chính sách bảo tồn rừng | Chúng tôi sẽ nỗ lực bảo tồn các khu vực rừng ở Khu C-1 và D. |
c-018 Kế hoạch phát triển quận (1) | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | đường | Chiều rộng 16m | Chiều dài: xấp xỉ. 250m | Như thể hiện trong kế hoạch | ||||||
Chiều rộng 12m | Chiều dài: xấp xỉ. 900m | |||||||||
Đường dành riêng cho người đi bộ | Chiều rộng: 4 đến 10 m | Chiều dài: xấp xỉ. 1.600m | ||||||||
Đường đi công cộng | Chiều rộng: 3 đến 6 m | Chiều dài: xấp xỉ. 300m | ||||||||
Quảng trường | Khoảng 3.000m2 | |||||||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
huyện của Phân loại |
tên | Khu vực A | Khu vực B | Quận C-1 | Quận C-2 | Quận D | Quận E | ||
khu vực | Khoảng 48,0 ha | Khoảng 11,5ha | Khoảng 14,0 ha | Khoảng 5,2 ha | Khoảng 5,3ha | Khoảng 3,3ha | ||||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | ________ |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: (1)Sân chơi bowling (2)Các tiệm chơi mạt chược, tiệm chơi pachinko, trường bắn, gian hàng cá cược, cửa hàng cá cược ngoài đường đua và các cơ sở tương tự khác (3)Trường dạy lái xe (4)Chuồng nuôi động vật |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: (1)Nhà máy (trừ những nhà máy gắn liền với cửa hàng) (2)Trường dạy lái xe (3)Chuồng nuôi động vật (4)Kho vận hành doanh nghiệp kho bãi (5)Nhà biệt lập (6)Tầng hầm hoặc tầng một được sử dụng làm nơi ở (không bao gồm sảnh, cầu thang, thang máy, hành lang, gara và các tiện ích khác gắn liền với nơi ở). |
|||||||
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn xây dựng và diện tích đất | 8 trên 10 | ________ |
||||||||
Tỷ lệ tối đa của diện tích xây dựng so với diện tích lô đất | 4 trên 10. Tuy nhiên, đối với các công trình xây dựng tại vị trí góc phố hoặc tương tự thuộc diện quy định tại Điều 53, Khoản 3, Mục 2 của Luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Luật số 201 năm 1950), mức thuế suất là 5/10. |
____ |
4 trên 10 | 5 trên 10 | ____ |
c-018 Kế hoạch phát triển quận (2) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | Khu vực A | Khu vực B | Quận C-1, Quận C-2 | Quận D | Quận E |
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 150 m2. | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 1.000 m2. | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 200 m2. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào sau đây: (1)Đất được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng (2)Đất được sử dụng làm địa điểm xây dựng thư viện, văn phòng hành chính hoặc các tòa nhà tương tự khác phục vụ cho nhu cầu chung của cư dân (3)Đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà vào ngày thông báo và không đáp ứng các yêu cầu. (4)Đất đã được trao đổi do kết quả của dự án điều chỉnh đất và được sử dụng toàn bộ như một khu đất duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới đường phải tối thiểu là 1,2 m và khoảng cách đến ranh giới bất động sản lân cận phải tối thiểu là 0,6 m. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ mục nào sau đây: (1)Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. (2)Nhà dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5m2 trở xuống (3)Nhà để xe có mái hiên cao 2,3m trở xuống |
Khoảng cách từ tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ cột thay thế đến ranh giới đường phải tối thiểu là 3m và khoảng cách đến ranh giới bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. Ngoài ra, khoảng cách từ bất kỳ phần nào của tòa nhà cao hơn 20m tính từ mặt đất đến ranh giới đường phải tối thiểu là 5m. |
Tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt cột thay thế không được xây dựng vượt quá ranh giới tường được thể hiện trên bản vẽ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với những phần công trình có chiều cao tính từ tim mặt đường phía trước vượt quá 3m và những phần dẫn đến lối đi công cộng. | |||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | (1)Chiều cao của công trình không được vượt quá 10m. (2)Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có mái hiên cao 7m trở xuống không được vượt quá 5m cộng vào khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận nhân với 0,6. (3)Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà có mái hiên vượt quá 7m không được quá 4m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,5. (4)Các quy định của các đoạn trước không áp dụng cho các tòa nhà được sử dụng làm trường tiểu học hoặc sở cứu hỏa. |
(1)Chiều cao của công trình không được vượt quá 15m. (2)Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7m cộng vào khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận nhân với 0,5. |
(1)Chiều cao của tòa nhà không được vượt quá 45m. (2)Tại các khu đất liền kề với Khu A về phía bắc qua đường chính hoặc ranh giới bất động sản liền kề, chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 4m cộng với 0,5 nhân với khoảng cách theo chiều ngang tính từ đường chính đến đường tim của đường chính hoặc ranh giới bất động sản liền kề. (3)Tại các địa điểm không thuộc phạm vi quy định tại đoạn trước, chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được lớn hơn 7m cộng với 0,5 nhân với khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đó đến đường trung tâm của đường phía trước hoặc đường ranh giới của bất động sản lân cận. |
(1)Chiều cao của công trình không được vượt quá 20m. (2)Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7m cộng vào khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận nhân với 0,5. |
(1)Chiều cao của công trình không được vượt quá 20m. (2)Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được vượt quá 7,5m cộng vào khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận nhân với 0,55. |
c-018 Kế hoạch phát triển quận (3) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công |
Phân chia quận | Khu vực A | Khu vực B | Quận C-1 | Quận C-2 | Quận D | Quận E |
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | ____ |
Màu sắc của mái nhà và tường ngoài tòa nhà, cũng như màu sắc, kích thước và hình dạng của các vật liệu quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. | |||||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cần phải có hàng rào, hàng rào và các khu vực mở khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho nền hàng rào, trụ cổng, cổng và các hạng mục tương tự khác. | ||||||
đất Trái đất |
Các vấn đề liên quan đến việc bảo tồn các khu vực rừng | ____ |
Không được chặt cây hoặc tre trong khu vực rừng được thể hiện trên bản đồ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các hành vi sau: (1)Việc đốn cây và tre, thường được thực hiện nhằm mục đích duy trì cây và tre, chẳng hạn như tỉa thưa, cắt tỉa, v.v. (2)Đốn hạ cây chết hoặc cây nguy hiểm và tre (3)Việc chặt cây và tre cần thiết cho nhu cầu sống của bạn (4)Đốn hạ tre trồng tạm thời (5)Đốn hạ cây cối và tre cản trở việc khảo sát, điều tra thực địa hoặc bảo trì cơ sở (6)Đốn hạ cây cối và tre nứa cản trở việc xây dựng vọng lâu và các công trình hoặc tòa nhà tương tự khác |
____ |
Không được chặt cây hoặc tre trong khu vực rừng được thể hiện trên bản đồ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các hành vi sau: (1)Việc đốn cây và tre, thường được thực hiện nhằm mục đích duy trì cây và tre, chẳng hạn như tỉa thưa, cắt tỉa, v.v. (2)Đốn hạ cây chết hoặc cây nguy hiểm và tre (3)Việc chặt cây và tre cần thiết cho nhu cầu sống của bạn (4)Đốn hạ tre trồng tạm thời (5)Đốn hạ cây cối và tre cản trở việc khảo sát, điều tra thực địa hoặc bảo trì cơ sở (6)Đốn hạ cây cối và tre nứa cản trở việc xây dựng vọng lâu và các công trình hoặc tòa nhà tương tự khác |
____ |
≪Thông báo về các hành động trong khu vực quy hoạch quận≫
・Tại Quận A, tất cả các hạng mục trong quy hoạch phát triển quận đều được nêu rõ là những hạn chế trong quy định về quy hoạch quận dựa trên Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng, do đó không cần thông báo khi nộp đơn xin xác nhận xây dựng.
Bạn có thể cần một trình đọc PDF riêng để mở tệp PDF.
Nếu bạn không có, bạn có thể tải xuống miễn phí từ Adobe.
Tải xuống Adobe Acrobat Reader DC
Thắc mắc về trang này
Trung tâm tư vấn quy định của thị trấn Aoba Ward (Phòng xúc tiến chính quyền Aoba Ward)
điện thoại: 045-978-2217
điện thoại: 045-978-2217
Fax: 045-978-2411
ID trang: 431-589-270