- Trang đầu của Thành phố Yokohama
- Cuộc sống và Thủ tục
- Phát triển đô thị và môi trường
- Phát triển đô thị
- Quy hoạch quận, thỏa thuận xây dựng, v.v.
- Quy hoạch quận
- Kế hoạch quận cho từng phường
- Phường Izumi
- C-050: Khu vực phía Nam của Ga Trung tâm Izumi
Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-050: Khu vực phía Nam của Ga Trung tâm Izumi
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 5 tháng 6 năm 2002
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ quy hoạch (khu vực tiện ích, khu vực xanh)
Bản đồ quy hoạch (phân khu)
Bản vẽ mặt bằng (vị trí tường và giới hạn chiều cao)
tên | Kế hoạch khu vực phía Nam của Ga trung tâm Izumi | |
---|---|---|
chức vụ | Izumicho, Phường Izumi, Thành phố Yokohama | |
khu vực | Khoảng 6,9 ha | |
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Và Sắc đẹp Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm ở phía nam của Ga Izumi Chuo trên Tuyến Izumino của Đường sắt Sagami, là trung tâm của Quận Izumi và giáp với Sông Izumi ở phía đông. Là một phần của "Khái niệm Thành phố Văn hóa Nông thôn Izumi" thuộc "Kế hoạch Phường Izumi Yumehama 2010", khu vực xung quanh nhà ga được dự định trở thành "trung tâm dân sự" với cảnh quan đường phố và tập trung các chức năng phù hợp với trung tâm của phường. Dựa trên vị trí nêu trên của khu vực này, việc phát triển cơ sở hạ tầng đang được thực hiện thông qua các dự án điều chỉnh đất đai để thúc đẩy việc tạo ra một thị trấn rộng rãi và thú vị, hài hòa với môi trường thiên nhiên phong phú của khu vực, bao gồm nước và cây xanh, cũng như phát triển thị trấn phù hợp với các khu vực dọc theo tuyến đường sắt và xung quanh nhà ga. Mục tiêu của quy hoạch quận này là khuyến khích sử dụng đất hợp lý trong khu vực dự án điều chỉnh đất và khu vực đường sắt xung quanh, đồng thời tạo ra và bảo tồn môi trường đô thị tốt. |
Chính sách sử dụng đất | Khu vực này sẽ được chia thành năm phần và các chính sách sau đây sẽ hướng dẫn sử dụng đất hài hòa ở mỗi phần. 1. Quận A (khu dân cư trung bình cao tầng) Mục tiêu là phát triển khu vực đô thị thành khu dân cư cao tầng từ trung bình đến cao tầng, trong đó một số cửa hàng và doanh nghiệp khác sẽ được chuyển xuống các tầng thấp hơn. 2. Quận B (khu dân cư thấp tầng và trung tầng dọc theo tuyến đường sắt) Chúng tôi hướng đến mục tiêu phát triển các khu đô thị có nhà ở thấp tầng và trung bình, văn phòng, cửa hàng, v.v., đồng thời cân nhắc đến sự hài hòa với môi trường xung quanh của nhà ở hiện hữu, v.v. 3. Quận C (Khu dân cư thấp tầng dọc tuyến đường sắt) Chúng tôi hướng tới mục tiêu phát triển các khu đô thị tập trung vào nhà ở riêng lẻ, đồng thời cân nhắc đến sự hài hòa với môi trường xung quanh của nhà ở hiện hữu, v.v. 4. Quận D (khu dân cư thấp tầng) Chúng tôi đặt mục tiêu phát triển các khu vực đô thị thành các khu dân cư tách biệt. 5. Quận E (khu dân cư trung bình dọc theo tuyến đường sắt) Chúng tôi đặt mục tiêu phát triển các khu vực đô thị có nhà ở trung bình, đồng thời cân nhắc đến các khu vực đô thị lân cận. |
|
Chính sách phát triển cơ sở vật chất của huyện | Một tuyến đường chính khu vực sẽ được phát triển nối Đường vành đai 4 và đường phụ Izumigawa. Ngoài ra, tại Khu A, một không gian mở giống như vỉa hè sẽ được phát triển để tạo ra không gian dành cho người đi bộ dễ chịu và sôi động, cũng như một công viên nhỏ sẽ đóng vai trò là nơi thư giãn cho khu vực, và tại Khu B, một bãi đậu xe đạp sẽ được xây dựng để cải thiện sự tiện lợi của Ga Izumi Chuo. | |
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | 1. Khu vực A Để thúc đẩy phát triển các khu dân cư trung bình đến cao tầng có tính đến tác động đến môi trường xung quanh, cần thiết lập các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc tường chắn. 2. Quận B Để duy trì môi trường sống hiện tại đồng thời thúc đẩy việc sử dụng đất hiệu quả, các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào hoặc tường bao được thiết lập. 3. Quận C Để bảo vệ môi trường nhà ở tập trung tại các ngôi nhà biệt lập, cần thiết lập các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường, chiều cao tối đa của công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường bao. 4. Quận D Để tạo dựng và duy trì môi trường sống tốt thông qua nhà ở riêng lẻ, Luật này quy định những hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu của công trình, hạn chế về vị trí tường bao, chiều cao tối đa của công trình và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường bao. 5. Quận E Để tạo môi trường sống tốt cho khu dân cư trung bình, Luật quy định diện tích đất tối thiểu xây dựng công trình, hạn chế vị trí tường, chiều cao tối đa xây dựng công trình, hạn chế về hàng rào và kết cấu tường rào. |
|
Chính sách xanh | Sẽ có những nỗ lực để phủ xanh các sườn dốc và tường chắn hướng ra các công viên nhỏ sẽ là cơ sở của quận bằng cách trồng cây, v.v. Tại khu đất đối diện với đường phụ Izumigawa ở Khu D, với mục đích tạo ra không gian đi bộ thoải mái dọc theo Sông Izumigawa, một khu vực xanh sẽ được tạo ra trong phạm vi 0,5 m tính từ ranh giới đường phụ và cây bụi sẽ được trồng trong khu vực. Tuy nhiên, điều này không bao gồm lối vào và lối ra cho người và phương tiện. |
c-050 Kế hoạch phát triển quận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí và quy mô các cơ sở của quận | Đường trục huyện | Chiều rộng 13m Chiều dài xấp xỉ. 170 phút | |||||
Không gian mở giống như vỉa hè | Chiều rộng 2m Chiều dài xấp xỉ. 490m | ||||||
Công viên bỏ túi | Diện tích: Khoảng 560 m2 (Lưu ý: 5 vị trí, khoảng 20 m2, 100 m2, 100 m2, 140 m2, 200 m2) | ||||||
Bãi đậu xe đạp | Diện tích: xấp xỉ. 1.250㎡ | ||||||
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | Quận D | Quận E |
khu vực | Khoảng 2,0 ha | Khoảng 1,0 ha | Khoảng 1,5 ha | Khoảng 0,7 ha | Khoảng 1,1 ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Đường băng bowling, sân trượt băng, hồ bơi và các cơ sở thể thao tương tự khác được quy định tại Điều 130-6-2 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng (Lệnh nội các số 338 năm 1950) 2. Khách sạn hoặc nhà trọ 3. Trường dạy lái xe 4. Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo quy định tại Điều 130-7 của Nghị định thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 5. Các vật dụng được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm (trừ các cơ sở lưu trữ để sử dụng cá nhân và các vật dụng tương tự) |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Các trường đại học, cao đẳng công nghệ, trường dạy nghề và các cơ sở tương tự 2. Bệnh viện 3. Trung tâm phúc lợi người cao tuổi, cơ sở phúc lợi trẻ em và các cơ sở tương tự 4. Đường băng bowling, sân trượt băng, hồ bơi và các cơ sở thể thao tương tự khác theo quy định tại Điều 130-6-2 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 5. Khách sạn hoặc nhà trọ 6. Trường dạy lái xe 7. Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo quy định tại Điều 130-7 của Nghị định thi hành Luật Tiêu chuẩn xây dựng 8. Các vật dụng được sử dụng để lưu trữ hoặc xử lý vật liệu nguy hiểm (trừ các cơ sở lưu trữ để sử dụng cá nhân và các vật dụng tương tự) |
Không được phép xây dựng bất kỳ tòa nhà nào khác ngoài những tòa nhà được liệt kê dưới đây. 1. Nhà ở 2. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 3. Phòng khám 4. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Lệnh thi hành Đạo luật tiêu chuẩn xây dựng 5. Những thứ gắn liền với các tòa nhà trong các đoạn trước |
- | |||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | 500㎡ | 125㎡ | 150㎡ | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng thư viện, văn phòng hành chính hoặc các công trình tương tự khác phục vụ nhu cầu chung của cư dân. 3. Đối với đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình tại thời điểm các Quy định này được thiết lập và không tuân thủ các Quy định này, hoặc đất sẽ không tuân thủ các Quy định này nếu được sử dụng làm địa điểm xây dựng công trình dựa trên quyền sở hữu hiện có hoặc các quyền khác, thì việc sử dụng toàn bộ diện tích đất đó như một địa điểm duy nhất. 4. Đất đã được chỉ định là địa điểm thay thế hoặc địa điểm thay thế tạm thời theo quy định của Đạo luật Điều chỉnh Đất đai (Đạo luật số 119 năm 1954) và không tuân thủ các quy định này, và toàn bộ diện tích đất đó được sử dụng như một địa điểm duy nhất dựa trên quyền sở hữu hoặc các quyền khác. |
|||||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ cột thay thế đến ranh giới đường phải ít nhất là 2,0 m và khoảng cách đến ranh giới bất động sản lân cận phải ít nhất là 5,0 m. | Khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào tương đương đến ranh giới đường bộ và ranh giới bất động sản lân cận phải tối thiểu là 0,5 m. | Khoảng cách từ tường ngoài của tòa nhà hoặc bề mặt của trụ cột thay thế đến ranh giới đường phải tối thiểu là 1,0 m và khoảng cách đến ranh giới bất động sản lân cận phải tối thiểu là 0,5 m. | Khoảng cách từ tường ngoài của công trình hoặc bề mặt trụ tương đương với công trình đến ranh giới đường bộ phải tối thiểu là 1,0m và khoảng cách đến ranh giới bất động sản bên cạnh phải tối thiểu là 0,6m. | |||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây, ngoại trừ những tòa nhà nằm trong không gian mở giống như vỉa hè được hiển thị trên bản đồ: | Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: | Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các tòa nhà hoặc một phần tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách này, ngoại trừ trong các khu vực xanh được thể hiện trên bản đồ, nếu chúng thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: | Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: | ||||
1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. 2. Nhà dùng làm kho chứa đồ hoặc mục đích tương tự (trừ gara ô tô), có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống và tổng diện tích sàn từ 5㎡ trở xuống 3. Nhà dùng làm gara ô tô có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống |
|||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 31m. 2. Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7,5m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,6. |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 15m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7m cộng với kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,6. 3 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến ranh giới của khu vực quy hoạch quận (giới hạn ở phần phía bắc của ranh giới là khu dân cư thấp tầng dành riêng cho Loại 1). |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 12m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được lớn hơn tổng khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của mặt tiền hoặc ranh giới của bất động sản lân cận, nhân với 0,6, cộng với 10 m ở Khu vực A được thể hiện trên bản vẽ và 5 m ở các khu vực khác. |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 9m. 2. Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,6. |
1. Chiều cao công trình không được vượt quá 20m. 2. Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7,5m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường trung tâm của đường chính hoặc ranh giới bất động sản lân cận với 0,6. 3 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 5 m nhân với 0,6 khoảng cách theo phương ngang về phía bắc từ mỗi phần đến ranh giới của Quận C. |
||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Cấu trúc của hàng rào hoặc rào chắn phải là cấu trúc mở như hàng rào, bờ rào hoặc cấu trúc tương tự. Tuy nhiên, điều này không bao gồm nền hàng rào, trụ cổng, cổng và các hạng mục tương tự. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 795-526-105