Văn bản chính bắt đầu ở đây.
C-110: Khu vực Izumi Ryoke
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 14 tháng 9 năm 2018
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Kế hoạch
tên | Kế hoạch Quận Izumi Ryoke | |
---|---|---|
chức vụ | Okazu-cho, Shirayuri 3-chome, Ryoke 1-chome, Ryoke 2-chome, Ryoke 3-chome và Ryoke 4-chome ở Phường Izumi | |
khu vực | Khoảng 34,8ha | |
Mục tiêu quy hoạch quận | Khu vực này nằm trên những ngọn đồi ở phía đông của Phường Izumi và đã được phát triển từ những năm 1980, chủ yếu là những ngôi nhà riêng biệt. Một thỏa thuận xây dựng đã được ký vào năm 1987 và một môi trường sống thoải mái và rộng rãi đã được duy trì. Mặt khác, hơn 20 năm đã trôi qua kể từ khi phát triển và dự kiến sẽ có nhiều hoạt động xây dựng lại và mở rộng hơn trong khi cư dân đang già đi. Do đó, mục tiêu của quy hoạch khu vực này là duy trì và bảo tồn môi trường dân cư tuyệt vời đã tồn tại tại thời điểm phát triển, đồng thời tính đến sự tiện lợi trong cuộc sống hàng ngày của cư dân và tạo ra cảnh quan đường phố hài hòa với môi trường xung quanh. |
|
Chính sách phát triển và bảo tồn khu vực | Chính sách sử dụng đất | Để đạt được mục tiêu của quy hoạch quận, các quận sẽ được phân chia và sử dụng đất theo các chính sách sau. 1. Khu nhà ở thấp tầng A và khu nhà ở thấp tầng B Mục đích là tìm kiếm nhà ở thấp tầng, chủ yếu là nhà riêng và chung cư. 2. Khu dân cư trung bình Mục đích là tìm kiếm nhà ở có tầng trung bình, chủ yếu là nhà riêng và chung cư. 3. Khu dân cư và thương mại Mục tiêu của chúng tôi là tìm kiếm nhà ở, cơ sở thương mại, dịch vụ, v.v. 4. Khu vực tiện ích công cộng Để duy trì môi trường sống tốt trong khu vực, các công viên sẽ được bảo tồn đúng cách. |
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | 1. Tại Khu nhà ở thấp tầng A và Khu nhà ở thấp tầng B, nhằm duy trì và bảo tồn môi trường sống tốt chủ yếu là nhà ở riêng lẻ và chung cư, áp dụng các hạn chế về sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu để xây dựng công trình, hạn chế về vị trí tường và hạn chế về kết cấu hàng rào, tường bao. 2. Tại các khu dân cư trung bình, để duy trì và bảo vệ môi trường sống tốt chủ yếu là nhà ở riêng lẻ và chung cư, phải quy định hạn chế sử dụng công trình, diện tích đất tối thiểu xây dựng công trình, hạn chế vị trí tường bao, chiều cao tối đa xây dựng công trình, hạn chế kết cấu hàng rào, tường bao. 3. Tại các khu dân cư, thương mại, để bảo đảm sự hài hòa giữa các công trình nhà ở với các cơ sở thương mại, dịch vụ... phải quy định hạn chế sử dụng công trình, diện tích mặt bằng tối thiểu của công trình, hạn chế vị trí tường bao, hạn chế kết cấu hàng rào, tường rào. |
Kế hoạch phát triển quận | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Các vấn đề liên quan đến tòa nhà, v.v. | Phân chia quận | tên | Khu nhà ở thấp tầng A | Nhà ở thấp tầng khu B | Khu dân cư trung bình | Khu dân cư và thương mại |
khu vực | Khoảng 12,8ha | Khoảng 10,9 ha | Khoảng 1,8 ha | Khoảng 7,0ha | ||
Hạn chế sử dụng tòa nhà | Không được xây dựng bất kỳ công trình nào khác ngoài những công trình được liệt kê trong các mục sau đây. 1. Nhà ở 2. Nhà ở cũng được sử dụng làm văn phòng, cửa hàng hoặc các mục đích sử dụng tương tự khác phải tuân theo Lệnh thi hành của Đạo luật Tiêu chuẩn Xây dựng (Lệnh Nội các số 338 năm 1950). Sau đây gọi là "Reiwa". ) theo quy định tại Điều 130-3 3. Khu chung cư 4. Trường học, thư viện và các cơ sở tương tự 5. Nhà dưỡng lão, trung tâm chăm sóc ban ngày, nhà phúc lợi và các cơ sở tương tự 6. Phòng khám 7. Các đồn cảnh sát, trạm điện thoại công cộng và các cơ sở tương tự khác cần thiết cho lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 130-4 của Pháp lệnh 8. Những công trình gắn liền với công trình xây dựng thuộc một trong các mục nêu trên (trừ những công trình quy định tại Điều 130-5 của Nghị định). |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Nhà tắm công cộng 2. Chuồng trại chăn nuôi |
Các công trình sau đây bị cấm xây dựng: 1. Nhà tắm công cộng 2. Nhà máy (trừ những nhà máy gắn liền với các tòa nhà được sử dụng làm cửa hàng, nhà hàng hoặc mục đích tương tự và các cửa hàng sửa chữa ô tô) 3. Khách sạn hoặc nhà trọ 4. Trường dạy lái xe 5. Chuồng trại chăn nuôi 6. Các sòng bài mạt chược, các sòng bài pachinko, trường bắn, các gian hàng cá cược, các cửa hàng cá cược ngoài đường đua và các cơ sở tương tự khác |
|||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích mặt bằng xây dựng công trình phải tối thiểu là 132 m2. Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với đất thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Được sử dụng làm địa điểm xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. 2. Đối với đất hiện đang được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà tại thời điểm thi hành các Điều khoản này và không tuân thủ các Điều khoản này, hoặc đất sẽ không tuân thủ các Điều khoản này nếu được sử dụng làm địa điểm xây dựng tòa nhà dựa trên quyền sở hữu hiện tại hoặc các quyền khác, thì việc sử dụng toàn bộ đất đó như một địa điểm duy nhất. |
|||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế cho tường ngoài đến ranh giới đường chính và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 1m. | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc trụ cột thay thế đến ranh giới đường chính và ranh giới của bất động sản lân cận phải tối thiểu là 0,5m. | ||||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu một tòa nhà hoặc một phần của tòa nhà nằm gần hơn giới hạn khoảng cách thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. 2. Nhà kho và các mục đích sử dụng tương tự khác (trừ gara ô tô). Chiều cao mái hiên là 2,3m trở xuống, tổng diện tích sàn là 5㎡ trở xuống. 3. Nhà dùng làm gara ô tô có chiều cao mái hiên từ 2,3m trở xuống |
||||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | - | 1. Chiều cao công trình không được vượt quá 12m. 2 Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 7 mét cộng với kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến đường giữa của mặt tiền hoặc ranh giới của bất động sản lân cận với 0,6. |
- | |||
Hạn chế về hàng rào hoặc xây dựng hàng rào | Cấu trúc của hàng rào hoặc rào chắn phải là cấu trúc mở như hàng rào, bờ rào hoặc cấu trúc tương tự. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các phần sau của hàng rào hoặc hàng rào: 1. Nền hàng rào, trụ cổng, bộ phận cổng và các bộ phận tương tự khác 2. Các phần của công trình cao hơn mặt đất 1,2m hoặc thấp hơn |
Cấu trúc của hàng rào hoặc bờ giậu (trừ những hàng rào được lắp đặt theo quy định tại Điều 17, Mục 1, Mục 19 của Sắc lệnh Nội các về Kiểm soát Vật liệu Nguy hiểm (Sắc lệnh Nội các số 306 năm 1959)) phải là hàng rào, bờ giậu hoặc các công trình mở tương tự khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các phần sau của hàng rào hoặc hàng rào: 1. Nền hàng rào, trụ cổng, bộ phận cổng và các bộ phận tương tự khác 2. Các phần của công trình cao hơn mặt đất 1,2m hoặc thấp hơn |
◆Ngoài quy hoạch quận, Khu quy hoạch quận Izumi Ryoke còn có các quy tắc phát triển đô thị khu vực được thành phố Yokohama phê duyệt, đó là Nguyên tắc phát triển đô thị quận Ryoke. Vui lòng xem trang tiếp theo để biết thêm chi tiết. Hướng dẫn phát triển đô thị của Quận Ryoke
Để biết thông tin về thủ tục ban hành quy định phát triển đô thị địa phương, vui lòng xem trang tiếp theo. Thảo luận và thông báo các quy định phát triển đô thị địa phương
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 771-931-916