Văn bản chính bắt đầu ở đây.
K-004: Quận Izumi Miyako
Quyết định quy hoạch đô thị: Ngày 15 tháng 4 năm 1994 / Thay đổi quy hoạch thành phố: Ngày 10 tháng 5 năm 1996
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 12 năm 2022
Bản đồ quy hoạch (phân chia các quận, vị trí các công trình công cộng lớn, hạn chế về vị trí tường)
Kế hoạch (khu vực xanh)
tên | Kế hoạch sử dụng chuyên sâu khu dân cư quận Izumi Miyako | ||
---|---|---|---|
chức vụ | Okazucho và Shinbashicho, Phường Izumi, Thành phố Yokohama | ||
khu vực | Khoảng 8,1 ha | ||
Phường Khu vực của Điều chỉnh Sự chuẩn bị ・ Mở Sự khởi hành Mà còn răng Sự bảo vệ tất cả của phương hướng cây kim |
Mục tiêu của kế hoạch khu dân cư sử dụng chuyên sâu | Khu vực này nằm cách Ga Yayoidai trên Tuyến Izumino của Đường sắt Sagami khoảng 1 km về phía đông và cách Ga Ryokuen-toshi khoảng 1 km về phía nam, và được định vị là khu vực sẽ được phát triển thành khu dân cư theo quy hoạch trong Kế hoạch Thế kỷ 21 của Yokohama, "Kế hoạch Quận Izumi". Hiện nay, cơ sở hạ tầng đang được phát triển thông qua các dự án điều chỉnh đất đai và khu vực này sẽ được phát triển thành khu dân cư lành mạnh. Do đó, trong lĩnh vực này, chúng tôi sẽ nỗ lực tạo ra môi trường sống tốt và cung cấp các khu dân cư được quy hoạch thông qua việc khuyến khích nhà ở đô thị theo hướng có quy hoạch và đồng bộ, qua đó duy trì và nâng cao hiệu quả của các dự án phát triển và phát triển đô thị hấp dẫn. Mục tiêu của kế hoạch khu dân cư sử dụng nhiều này là tạo ra một khu dân cư tốt, bao gồm nhà ở trung bình đến cao tầng, và bảo vệ môi trường bằng cách thúc đẩy sử dụng đất nhiều trong khi hài hòa với các khu vực đô thị xung quanh và phát triển các tiện ích công cộng cần thiết. |
|
Chính sách cơ bản về sử dụng đất đai | Khu vực này sẽ được chia thành hai và việc sử dụng đất sẽ được hướng dẫn theo từng chính sách. Ngoài ra, để tạo ra môi trường hấp dẫn dọc theo các tuyến đường chính trong khu vực, chúng tôi sẽ nỗ lực duy trì và bảo tồn các "khu vực xanh" bằng cách trồng cây rộng 1m tính từ ranh giới đường. 1. Quận A |
||
Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng đô thị | Để nâng cao tính tiện lợi cho khu vực xung quanh và đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện cho khu dân cư trung bình đến cao tầng, một tuyến đường chính mới sẽ được xây dựng chạy theo hướng bắc-nam qua trung tâm khu vực và bố trí các tuyến đường phường hợp lý. Ngoài ra, các công viên có diện tích phù hợp sẽ được cung cấp để người dân địa phương có thể sử dụng làm nơi hình thành cộng đồng và duy trì, cải thiện sức khỏe. |
||
Chính sách phát triển các tòa nhà, v.v. | Để tạo ra một thị trấn độc đáo và hấp dẫn, chúng tôi sẽ khuyến khích xây dựng theo quy hoạch và tích hợp tại Khu B. Chúng tôi mong muốn đạt được sự hài hòa giữa nhà ở thấp tầng và nhà ở trung bình đến cao tầng, đồng thời tạo ra cảnh quan đường phố thoải mái và độc đáo dọc theo các tuyến đường chính trong khu vực. Chính sách phát triển các tòa nhà sẽ được xác định như sau, có tính đến đặc điểm của từng quận. Ngoài ra, các nỗ lực sẽ được thực hiện để xanh hóa khuôn viên, và các bãi đậu xe tương ứng với số lượng đơn vị nhà ở sẽ được bố trí tại các khu chung cư, trong khi các bãi đậu xe có diện tích phù hợp sẽ được bố trí tại các cơ sở tiện ích, v.v. 1. Quận A |
||
Vị trí và quy mô của các cơ sở công cộng lớn | Đường bộ (các tuyến đường chính trong huyện) | Rộng 10m, Dài khoảng. 490m |
k-004 Kế hoạch phát triển khu dân cư sử dụng chuyên sâu | ||||
---|---|---|---|---|
Sự thi công Sự thi công điều vân vân. ĐẾN Seki giấm R trường hợp Thuật ngữ |
Phân chia quận | tên | Khu vực A | Khu vực B |
khu vực | Khoảng 4,2 ha | Khoảng 3,9 ha | ||
Tỷ lệ tối đa giữa tổng diện tích sàn xây dựng và diện tích đất | ―― | Đối với các địa điểm giáp với các tuyến đường chính trong quận, mức giá sẽ là 15/10. Tuy nhiên, tổng diện tích sàn không bao gồm nhà để xe và các cơ sở khác dành riêng cho việc đỗ hoặc dừng ô tô hoặc xe đạp (bao gồm đường dẫn, khu vực di chuyển và khu vực lên xuống xe). Diện tích sàn của phần sử dụng cho mục đích nêu trên không được tính vào diện tích sàn, tối đa không quá một phần năm tổng diện tích sàn của từng tầng của các tòa nhà trong khuôn viên (trường hợp có hai tòa nhà trở lên trong cùng một khuôn viên thì tính tổng diện tích sàn của từng tầng của các tòa nhà đó). |
||
Tỷ lệ tối đa của diện tích xây dựng so với diện tích lô đất | ―― | Đối với các địa điểm tiếp giáp với các tuyến đường chính trong quận, mức giá sẽ là 6/10. | ||
Diện tích tối thiểu cho các tòa nhà | Diện tích đất xây dựng công trình phải tối thiểu là 150 m2 và tối thiểu là 45 m2 nhân với số lượng căn hộ. | Diện tích đất xây dựng công trình tối thiểu phải là 300m2 và tối thiểu phải là 40m2 nhân với số lượng căn hộ. | ||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Đất sử dụng làm nơi xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồn cảnh sát và các công trình tương tự khác cần thiết vì lợi ích công cộng. |
||||
Hạn chế vị trí tường | Khoảng cách từ mặt tường ngoài của công trình hoặc trụ cột thay thế đến ranh giới đường giao thông mặt tiền phải tối thiểu là 1m, và khoảng cách đến ranh giới đất liền kề phải tối thiểu là 0,6m. | 1. Tường ngoài của công trình hoặc bề mặt cột thay thế không được xây dựng vượt quá giới hạn về vị trí tường được thể hiện trên bản vẽ. 2. Trừ khi có chỉ dẫn khác trên bản vẽ, khoảng cách từ bề mặt tường ngoài của tòa nhà hoặc bất kỳ trụ cột nào thay thế đến ranh giới của bất động sản lân cận phải ít nhất là 1m. |
||
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho các tòa nhà hoặc một phần tòa nhà nằm ngoài "khu vực xanh" nằm gần giới hạn khoảng cách này nếu chúng thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây: 1. Tổng chiều dài của các đường tim tường ngoài hoặc các cột thay thế là 3m hoặc ngắn hơn. |
||||
Chiều cao tối đa của tòa nhà | ―― | 1. Chiều cao của công trình không được vượt quá 18m. 2. Chiều cao của mỗi phần của tòa nhà không được quá 4m cộng vào kết quả thu được bằng cách nhân khoảng cách nằm ngang về phía bắc từ mỗi phần đến ranh giới của Khu vực B với 0,5. |
||
Những hạn chế về hình dạng hoặc thiết kế của tòa nhà, v.v. | ―― | 1. Màu sắc của mái, tường ngoài tòa nhà và màu sắc, kích thước, hình dáng của các vật liệu quảng cáo ngoài trời phải hài hòa với cảnh quan xung quanh. 2. Trên đất giáp đường chính trong huyện, mái của tòa nhà cao trên bốn tầng phải có dạng dốc. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho tầng bốn trở xuống. |
||
Hạn chế về hàng rào hoặc cấu trúc hàng rào | Đó có thể là hàng rào, hàng rào chắn hoặc không gian mở tương tự. | |||
Hạn chế sử dụng đất | 1. Cây cối và thảm thực vật khác trong "khu vực xanh" được thể hiện trên bản đồ sẽ được duy trì và bảo tồn. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho những bộ phận tối thiểu cần thiết để sử dụng. 2. Không được xây dựng hoặc lắp đặt bất kỳ công trình hoặc vật thể nào khác trong “khu vực xanh” được thể hiện trên bản đồ. Tuy nhiên, điều này không áp dụng khi không thể tránh khỏi vì lý do phòng ngừa thiên tai hoặc vì lợi ích công cộng. |
Thắc mắc về trang này
Phòng Quy hoạch Đô thị Vùng, Sở Quy hoạch Đô thị Vùng, Cục Phát triển Đô thị
điện thoại: 045-671-2667
điện thoại: 045-671-2667
Fax: 045-663-8641
Địa chỉ email: [email protected]
ID trang: 759-638-166